Bài giảng Bài 7: Nitơ (tiếp)
– MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS biết:
• Vị trí trong BTH, viết cấu hình electron của nitơ.
• Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên cũng như phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
HS hiểu:
• Tính chất hóa học của nitơ: ngoài tính oxi hóa nitơ còn thể hiện tính khử.
Bài 7 NITƠ I – MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết: Vị trí trong BTH, viết cấu hình electron của nitơ. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên cũng như phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. HS hiểu: Tính chất hóa học của nitơ: ngoài tính oxi hóa nitơ còn thể hiện tính khử. Phương pháp và phương trình điều chế nitơ. Ứng dụng nitơ vào cuộc sống. 2. Kĩ năng Viết cấu hình electron, công thức cấu tạo phân tử. Dự đoán tính chất hóa học của nitơ, viết phương trình hóa học để minh họa. Đọc hiểu, tóm tắt thong tin về tính chất vật lí, ứng dụng điều chế nitơ. Rèn luyện kĩ năng suy luận logic, giải được bài tập trong SGK. 3. Thái độ tình cảm Cần phải có thái độ tích cực trong học tập, ứng dụng những điều đã học vào thực tế để biết yêu quí bảo về nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II – CHUẨN BỊ GV : Giáo án lên lớp. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hệ thống câu hỏi để HS hoạt động. HS: Đọc bài trước khi đến lớp III – PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Trực quan: dung tranh vẽ, mô hình IV – CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 1/ Ổn định lớp: Kiễm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Học bài mới: Vào bài: Dẫn dắt gợi ý nêu vấn đề vào bài. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1 I – VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ GV: Dẫn dắt yêu cầu HS xem sơ lược bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi. Nitơ nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? Viết cấu hình electron của nguyên tử nitơ, công thức cấu tạo, công thức phân tử của nitơ và nhận xét về đặc điểm liên kết giữa hai nguyên tử nitơ. GV: Quan sát, lắng nghe và đánh giá. HS: Trả lời Nitơ: Ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình: 1s22s22p3 CTCT: N≡N CTPT: N2 Giữa hai nguyên tử chứa một liên kết ba. Nitơ: Ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình: 1s22s22p3 CTCT: N≡N CTPT: N2 Giữa hai nguyên tử chứa một liên kết ba. Ba electron 2p (2p3) có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tử của nguyên tố khác HOẠT ĐỘNG 2: II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK cho biết nitơ có những tính chất vật lí nào? HS: Yêu cầu nêu được. Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỉ khối, nhiệt độ sôi, tính tan, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ở điều kiện thường nitơ có những tính chất là: Nitơ là chất khí, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí,hóa lỏng ở -196oC. Khí nitơ tan rất ít trong nước. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp. HOẠT ĐỘNG 3 III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC GV: Dựa vào SGK yêu cầu HS hãy giải thích vì sao ở nhiết độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học? Nitơ có những số oxi hóa nào? GV theo dõi nhận xét bổ sung. GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của nitơ hãy dự đoán tính chất hóa học của nitơ? + Hãy cho biết nitơ có tính chất hóa học cơ bản nào?Giải thích? + Khả năng hoạt động của đơn chất như thể nào?Hãy dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích? GV nhận xét, kết luận: Do có số oxi hóa như vậy nên tùy thuộc vào sự thây đổi số oxi hóa như trên mà nitơ có thể thể hiện tính oxi hóa hay tính khử, tuy nhiên tinh oxi hóa vẫn là tính chất đặc trưng của nitơ. GV đưa bài tập củng cố: sNitơ phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? H2, Li, O2, Cu H2, Li, O2, Ag H2, Li, O2, Mg H2, Li, O2, Hg Chọn câu trả lời đúng và viết PTHH cho mỗi phản ứng đó. GV nêu đáp án và nhận xét bài làm của HS. Do liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền, ở 3000oC nó vẫn chưa bị phân hủy rõ rệt nên ở điều kiện thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nitơ có những số oxi hóa là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 HS dựa vào SGK trả lời và tìm các phản ứng hóa học để minh họa. HS đọc SGK và nêu các thí dụ chứng tỏ: 1. Nitơ thể hiện tính oxi hóa. 2. Nitơ thể hiện tính khử. Giải thích viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện nếu có. 0 HS làm bài và trả lời. Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học do có liên kết ba bền vững. Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn đặc biệt khi có xúc tác. Nitơ có những số oxi hóa là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 1. Tính oxi hóa Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ thường: 6Li + N2 2Li3N Ở nhiệt độ cao: tác dụng được với một số kim loại như: Ca, Mg,Al, -3 to 0 3Mg + N2 Mg3N2 -3 to,p 0 Tác dụng với hiđro xt N2 + 3H2 D 2NH3 Trong các hợp chất với kim loại và hiđro nitơ có số oxi hóa giảm 0 -3 từ N N do đó nitơ thể hiện tính oxi hóa. 2. Tính khử Ở nhiệt độ 3000oC (Hoặc nhiệt độ của tia hồ quang điện) nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo khí mono oxit NO +2 to N2 + O2 D 2NO Không màu Số oxi hóa của nitơ tăng, vậy nitơ thể hiện tính khử. Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngay với oxi không khí tạo ra khí nitơ đioxit NO2 +4 +2 2NO + O2 2NO2 Màu nâu đỏ Lưu ý: Ngoài các oxit trên còn có các oxit khác của nitơ như:N2O, N2O3, N2O5 HOẠT ĐỘNG 4 IV - ỨNG DỤNG GV: Đặt câu hỏi dựa vào SGK yêu cầu HS hãy cho biết nitơ có ứng dụng gì? HS: Dựa vào SGK trả lời. Thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. * Nitơ dùng trong công nghiệp sản xuất NH3 từ đó để sản xuất axit nitric, phân đạm, * Luyện kim, thực phẩm, điện tử,sử dụng nitơ làm môi trường trơ. * Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác. HOẠT ĐỘNG 5 V – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Nitơ tồn tại dưới dạng tự nhiên nào? Dựa vào SGK trả lời. Trong thiên nhiên , nitơ tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất: Ở dạng tự do nitơ chiếm 4/5 thể tích của không khí. Ở dạng hợp chất nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NaNO3, protein động vật và thực vật, HOẠT ĐỘNG 6 VI – ĐIỀU CHẾ GV đặt câu hỏi: Trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế bằng phương pháp nào? HS dựa vào SGK trả lời và viết các phương trình. a/ Trong công nghiệp. Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b/ Trong phòng thí nghiệm. Đun nhẹ dung dịch bão hòa amoni nitrit NH4NO2. to NH4NO2 N2 + 2H2O Đun nóng dung dịch bão hòa của hai muối amoni clorua và natri nitrit. to NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O V – CỦNG CỐ BÀI GV yêu cầu HS nhắc lại vị trí và cấu hình electron nguyên tử của nitơ, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế khí nitơ. VI – DẶN DÒ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ Yêu cầu HS về nhà: Xem trước bài 8 “AMONIAC VÀ MUỐI AMONI” bắt đầu từ trang 32. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 31 SGK.
File đính kèm:
- Bai 7 Nito.doc