Bài giảng Bài: 50 - Tiết 61 - Tuần: 32: Glucozo
1.Kiến thức
Hs biết được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng).
-Tính chất hoá học:phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.
-Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
2.Kỹ năng
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật Rút ra nhận xét về tính chất của
Bài: 50Tiết CT:61 ND: Tuần: 32 GLUCOZƠ CTPT: C6H12O6. PTK:180 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức Hs biết được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng). -Tính chất hoá học:phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu. -Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2.Kỹ năng -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vậtRút ra nhận xét về tính chất của glucozơ. -Viết được các PTHH ( dạng CTPT) minh hoạ tính chất hoá học của glucozơ. -Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etilic và axit axetic. -Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. 3.Thái độ Yêu thích bộâ môn, say mê học tập.GDHN II. TRỌNG TÂM: CTPT: tính chất hoá học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu) IIICHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Hoá chất:glucozơ, ddAgNO3,dd NH3, dd rượu etilic, nước cất - Dụng cụ:ống nghiệm, kẹp gỗ, giá TN, đèn cồn 2.Học sinh Xem trước bài IV.TIẾN TRÌNH 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện 2.KTM: Không 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Giới thiệu bài: glucozơ là gì? Có tính chất và ứng dụng như thế nào?Ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí Gv: Trong tự nhiên glucozơ có nhiều nhất ở đâu? Quan sát mẫu glucozơ sau đó tiến hành hoà tan glucozơ vào nước. Nhận xét? Màu, vị, tính tan. HS xem SGK trả lời ý 1. Hoạt động 2:Tính chất vật lí Hs làm TN theo nhóm -> glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước Hoạt động 3: Tính chất hoá học Gv làm TN glucozơ tác dụng với AgNO3 Hướng dẫn HS thảo luận , giải thích. Viết PTPƯ Hs :trên thành ống nghiệm có màu trắng bạc.Đó chính là Ag Gv: pư này dùng để tráng gương nên còn gọi là pư tráng gương (oxi hoá glucozơ) Gv khi cho men rượu vào dd glucozơ ở t0 thích hợp (30-320C) glucozơ sẽ chuyển thành rượu etilic Gv hướng dẫn HS viết PTPƯ Hoạt động 3: glucozơ có những ứng dụng gì? HS quan sát sơ đồ ứng dụng của glucozơ trong SGK, nêu ứng dụng *GDHN: Liên hệ nghề tráng gương, tráng phích. I.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chính, glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước III.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1.Phản ứng oxi hoá glucozơ t0 C6H12O6+Ag2OC6H12O7+2Ag Axit gluconic 2.Phản ứng lên men rượu C6H12O62C2H5OH+2CO2 IV.ỨNG DỤNG Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người , động vật dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương 4.Câu hỏi, bài tập củng cố : 1.BT2/152 SGK Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3(đun nóng) chất nào tham gia pư tráng gương đó là glucozơ.Chất còn lại không td là C2H5OH t0 C6H12O6+Ag2OC6H12O7+2Ag Chọn thuốc thử là Na2CO3 chất nào có pư cho khí bay ra là CH3COOH, chất nào còn lại không pư là glucozơ(có thể dùng quỳ tím làm thuốc thử) 2CH3COOH+Na2CO3->2CH3COONa+H2O+CO2 2.BT3/152SGK + mdd glucozơ=500.1=500g Khối lượng glucozơ mglucozơ==25(g) 5.Hướng dẫn HS tự học : - Học bài - Làm BT4/SGK/152 - Xem bài:Saccarozơ + Trạng thái tự nhiên + T/c vật lý và hh + Ứng dụng V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Glucozo.doc