Bài giảng Bài 45 - Tiết 56 - Tuần dạy 29: Axit axetic
- HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng, điều chế axit axetic.
- Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học.
- Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este và phản ứng este hoá.
Bài 45 - Tiết 56 Tuần dạy 29 1. MỤC TIÊU 1.1) Kiến thức: HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng, điều chế axit axetic. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học. Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. Biết khái niệm este và phản ứng este hoá. 1.2) Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, mẫu vật, thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của axitaxetic. - Phân biệt axitaxetic với ancol etylic và chất lỏng khác. Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dd axitaxetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 1.3) Thái độ: Giáo dục HS Tính cẩn thận khi viết CTHH, PTHH và khi thực hiện thí nghiệm hóa học. Biết cách sử dụng axit axetic (có trong giấm) và cẩn thận khi sử dụng axit axetic đặc có thể gây bỏng. 2. TRỌNG TÂM: - CTCT và đặc điểm cấu tạo của axitaxetic. - Hóa tính và cách điều chế axitaxetic từ ancoletylic. 3. CHUẨN BỊ : 3. 1) Giáo viên: Mô hình phân tử axit axetic. Hoá chất: Rượu etylic, CH3COOH, Na2CO3, NaOH, phenoltalein, quỳ tím, Mg, CuO. Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, ống hút. 3.2) Học sinh: Đọc trước nội dung bài axit axetic 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh lớp 9A 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi * HS yếu: Nêu tính chất hoá học của rượu etylic ? Viết PTHH minh hoạ ? (10đ) Đáp án - Tác dụng với oxi C2H6O(l) + 3O2(k) 2CO2 (k)+ 3H2O (h) - Tác dụng với natri 2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2(k) - Tác dụng với axit axetic: Điểm 5đ 5đ 4.3/ Bài mới : * Giới thiệu bài: Khi lên men giấm dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn, đó chính là dd axit axetic. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào, tính chất và ứng dụng gì ? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay: “Axit axetic”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV: thông báo công thức phân tử và phân tử khối của axit axetic * Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của axit axetic - GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit axetic. - GV: liên hệ với thực tế giấm ăn là dd axit axetic 3 – 5%. HS: Quan sát rút ra kết luận về tính chất vật lí của axit axetic. HS: Nhận xét và bổ sung. - GV: Chốt ý. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử - GV: Cho HS xem mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, rỗng nhận xét số ngtử C, H, O cấu tạo nên phân tử axit. - GV: hướng dẫn HS lắp ráp. HS: hoạt động nhóm lắp ráp CTCT và nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử axit axetic. HS: Đại diện nhóm viết CTCT và nêu nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử axit axetic. HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét. - GV: Chính nhóm –COOH này làm cho phân tử có tính axit * Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của axít axetic - GV: Gọi 1 HS nêu tính chất chung của axit. (Đổi màu chỉ thị, tác dụng với kim loại, oxit bazơ, bazơ). ? Axit axetic có tính chung của axit không ? - GV: Hướng dẫn nhóm HS làm thí nghiệm: + Cho dd axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng các chất sau: Quỳ tím, DD NaOH có phenoltalein, CuO, Zn, Na2CO3 + Quan sát hiện tượng. Viết PTHH. HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN HS: Đại diện 1 nhóm báo cáo HS: Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét đánh giá chung. - GV: Biểu diễn thí nghiệm: Cho rượu etylic tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc làm chất xúc tác. HS: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận. (Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước) - GV bổ sung: làm dung môi trong CN * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của axít axetic - GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ ứng dụng SGK/142 và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của axit axetic. * Hoạt động 5: Tìm hiểu điều chế axít axetic. - GV: Thông báo cách điều chế axit axêtic trong công nghiệp và trong đời sống. - Công thức phân tử: C2H4O2 - Phân tử khối: 60 I. Tính chất vật lí Axit axetic là chất lỏng, Không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. II. Cấu tạo phân tử H O H – C – C – O – H H Viết gọn: CH3 – CH2 – COOH Trong phân tử axit axetic có nhóm -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm -COOH. Chính nhóm -COOH làm cho phân tử có tính axit. III. Tính chất hoá học 1. Tính axit: Axit axetic là một axít hữu cơ có tính chất của một axit yếu. - Làm quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng với kim loại, oxit bazơ và muối cacbonat. CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O (dd) (dd) (dd) (l) 2CH3COOH (dd) + Na2CO3 (dd) 2CH3COONa(dd)+H2O (l)+ CO2 (k) 2. Tác dụng với rượu etylic CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (Etyl axetat) - Sản phẩm giữa rượu và axit gọi là este. - Phản ứng este hoá là phản ứng giữa rượu và axit tạo thành este và nước. IV. Ứng dụng - Làm nguyên liệu sản suất tơ nhân tạo, chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, pha chế giấm ăn. V. Điều Chế - Trong công nghiệp: Oxi hoá butan có xút tác thích hợp. 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH+ 2H2O - Trong đời sống: Lên men dung dịch loãng rượu etylic. C2H5OH +O2 CH3COOH+ H2O 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: HS trả lời các câu hỏi: Nêu tính chất hoá học cuả axit axetic? (Phần III ND bài học) Đặc điểm nào trong cấu tạo phân tử axít axetic làm cho axit axetic có tính axit ? (Phần II ND bài học) BT2/143: Nêu 2 phương pháp hóa học nhận biết dd axit axetic và rượu etylic ? PTHH: 2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2(k) Dùng quỳ tím đỏ là axit axetic. Dùng muối cacbonat ( Na2CO3 hoặc CaCO3) Có bọt khí sinh ra là axit axetic. OH BT3/143: d) Có nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành –C O O BT4/143: a) CH3–C có tín axit vì trong phân tử có nhóm COOH OH 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : * Đối với bài học ở tiết học này:Học bài Học bài, Luyện viết CTCT PTHH. Làm bài tập 1 7 SGK/143 Chuẩn bị: “ Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic ” * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Ôn tính chất hoá học cuả etilen, rượu etylic, axit axetic và lập mối quan hệ giữa các chất này. Tiết sau KT 1T GV nhận xét tiết dạy. 5 . RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
File đính kèm:
- tiet 55 axit axetic.doc