Bài giảng Bài 44 - Tiết 54 - Tuần 28: Rượu etylic
1.1) Kiến thức:
- HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng cuả rượu etylic (etamol)
- Biết nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng cuả rượu.
- Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu.
1.2) Kĩ năng:
- Viết được PTHH Phản ứng cuả rượu với Natri, biết cách giải một số BT về rượu.
1.3) Thái độ: Giáo dục HS
CHƯƠNG V DẪN XUẤT CỦA HIĐRO CACBON. POLIME Bài 44 - Tiết 54 Tuần dạy 28 1. MỤC TIÊU 1.1) Kiến thức: HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng cuả rượu etylic (etamol) Biết nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng cuả rượu. Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu. 1.2) Kĩ năng: Viết được PTHH Phản ứng cuả rượu với Natri, biết cách giải một số BT về rượu. 1.3) Thái độ: Giáo dục HS Tính cẩn thận khi tính toán, Viết CTHH, PTHH và khi thí nghiệm hóa học. Không uống rượu bia. 2. TRỌNG TÂM: - Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo. - Khái niệm độ rượu. - Hóa tính và cách điều chế ancol etylic. 3. CHUẨN BỊ : 3.1) Giáo viên: Mô hình phân tử rượu etylic Hoá chất: Rượu etylic, natri, nước. Dụng cụ: Ống nghiệm, chén sứ, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt. 3.2) Học sinh: Đọc trước nội dung bài rượu etylic 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh lớp 9A 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở ghi chép bài của một số HS. * HS yếu: Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại? cho ví dụ từng loại ? (10đ) - Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại: + Hiđro cacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hidro VD: CH4, C2H4, C2H2 + Dẫn xuất cuả Hiđro cacbon: ngoài cacbon và hiđro trong phân tử còn có nguyên tố khác như oxi, nitơ, Clo... VD: CH3Cl, CH4O..... 2đ 4đ 4đ 4.3/ Bài mới : * Giới thiệu bài: GV đưa lọ cồn trên tay và giới thiệu trong hóa học cồn có tên gọi rượu etylic, vậy rượu etylic có công thức, cấu tạo và những tính chất như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài học: “Rượu etylic” Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV: Gọi HS nêu công thức phân tử và phân tử khối của rượu etylic ? * Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của rượu etylic. - GV: Cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic (cồn 90o), trong ống chia độ khoãng 5ml HS: Quan sát nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi vị của rượu. (chất lỏng, không màu, mùi thơm) - GV: Tiếp tục thêm nước cất vào đến vạch 20ml HS tiếp tục quan sát nhận xét khả năng tan trong nước của rượu. (Tan vô hạn trong nước) - GV: Chốt ý, bổ sung. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK/ 136 ? Trên nhãn chai rượu có ghi các số: 45o, 18o, 12o. Cách ghi đó là gì ? HS: Các số: 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml rượu có 45ml, 18ml, 12ml rượu etylic nguyên chất. - GV gọi HS nêu khái niệm về độ rượu. - GV: nhấn mạnh đây là tỉ lệ % về thể tích chứ không phải về khối lượng rượu. Để đo độ rượu một cách nhanh chóng người ta dùng một dụng cụ đơn giản gọi là “rượu kế”. Khi thả rượu kế vào dung dịch rượu, độ rượu càng cao, rượu kế càng chìm sâu. - GV gợi ý cho HS công thức tính độ rượu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử - GV: Cho HS nhận mô hình phân tử dạng rỗng để lắp ráp phân tử rượu etylic. HS: Hoạt động nhóm lắp ráp cấu tạo phân tử và viết công thức cấu tạo cuả rượu etylic sau đó nêu đặc điểm cấu tạo cuả rượu etylic. H H H H H – C – C – O – H H - C - O - C - H H H H H ? Công thức nào là công thức cấu tạo của rượu etylic, dấu hiệu nào cho chúng ta nhận biết ? (công thức 1 trong p.tử có nhóm -OH) - GV: Người ta gọi nhóm -OH là nhóm định chức. Nhóm định chức là nhóm nguyên tử quyết định tính chất hóa học chung, đặc trưng cho loại chất đó. Vậy nhóm định chức của rượu là nhóm -OH. Đây là một dấu hiệu quan trọng chung cho mọi rượu. Một chất được gọi là rượu khi công thức cấu tạo có nhóm -OH * Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học - GV: Yêu cầu 1 HS lên làm TN đốt cồn. HS: Quan sát màu ngọn lửa, nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết PTHH. - GV: Chốt ý Ú Liên hệ: Rượu, cồn cháy tỏa nhiều nhiệt, không có muội than nên được dùng làm nhiên liệu đèn cồn trong phòng TN, xông cho người bệnh. - GV: Hướng dẫn nhóm HS làm TN + Cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic. + Cho mẫu Na vào cốc đựng nước. HS: Hoạt động nhóm làm TN: Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH. HS: Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc thống nhất ý kiến. (Có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần. Rượu etylic phản ứng với Na giải phóng khí đó là khí hiđro. Na phản ứng với rượu etylic không mảnh liệt bằng phản ứng của Na với nước) - Tương tự GV gọi HS viết PTHH C2H5OH + K ? Nguyên tử Na hay K thay thế nguyên tử hiđro nào trong phân tử rượu ? ( Nguyên tử H của nhóm –OH) - GV nhấn mạnh: Phản ứng thế chỉ xảy ra ở nguyên tử H trong nhóm –OH. - GV: Phản ứng của rượu với axit axetic học ở bài sau. * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của rượu etylic - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế và đọc thông tin SGK /138 nêu ứng dụng của rượu Ú Liên hệ: Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khoẻ. HS không nên uống rượu. * Hoạt động 5: Tìm hiểu điều chế rượu etylic - GV: Trong đời sống, rượu etylic được điều chế bằng cách nào ? HS: Lên men bột, đường - GV: Liên hệ thực tế cách nấu thủ công điều chế rượu etylic từ etilen C2H4+ H2O C2H5 OH - Công thức phân tử: C2H6O - Phân tử khối: 46 I. Tính chất vật lí - Rượu Etylic (Etanol) là chất lỏng, không màu, Nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, Sôi ở 78,30C hoà tan được nhiều chất như iot, benzen,... - Số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu VD: Rượu 900 có nghiã là Có 100ml rượu có chứa 90ml rượu etyilc nguyên chất Công thức tính độ rượu : Độ rượu = Vr: Thể tích rượu nguuyên chất Vhh: Thể tích hhợp rượu và nước II. Cấu tạo phân tử H H H – C – C – O – H H H Hoặc: CH3 – CH2 – OH * Đặc điểm: Trong phân tử rượu etylic có nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm -OH III. Tính chất hoá học 1. Rượu etylic có cháy không ? Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi (khi đốt nóng) tạo ra CO2 và nước. PTHH C2H6O(l) + 3O2(k)2CO2 (k)+ 3H2O (h) 2. Rượu etylic có phản ứng với natri không Rượu etylic phản ứng với Natri giải phóng khí hiđro. PTHH 2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2(k) 3. Phản ứng với axit axetic (Học ở bài axit axetic) IV. Ứng dụng Rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi. V. Điều Chế - Tinh Bột (đường) Rượu Etylic - Cho etilen tác dụng với nước C2H4 + H2O C2H5OH 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 SGK/139. BT1/139: (D) Trong phân tử có nhóm -OH BT2/139: CH3-CH2-OH phản ứng đựoc với Na vì trong phân tử có nhóm -OH PTHH: 2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2(k) BT 4/139 a) các con số 45o, 18o,12o, có nghiã là trong 100 ml rươụ có 45ml, 18ml, 12ml, rượu etylic nguyên chất. b) c) Số lít rượu 250 thu được là 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : * Đối với bài học ở tiết học này:Học bài, làm bài tập 3, 5/139 SGK * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Đọc bài “Axit axetic” tìm hiểu tính chất vật lý, cất tạo phân tử và tính chất hoá học cuả axit axetic. - GV nhận xét tiết dạy. 5 . RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
File đính kèm:
- tiet 54 ruou etylic.doc