Bài giảng Bài 42 - Tiết 52: Tuần 27: Luyện tập chương IV: Hidrocacbon nhiên liệu
. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon.
1.2) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng
- Phương pháp giải bài tập định lượng: tính thành phần hỗn hợp.
- Viết PTHH và tính theo PTHH.
Bài 42 - Tiết 52 Tuần dạy 27 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV 1. MỤC TIÊU 1.1) Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon. 1.2) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng - Phương pháp giải bài tập định lượng: tính thành phần hỗn hợp. - Viết PTHH và tính theo PTHH. 1.3) Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi cân bằng PTHH và làm BT hóa học. 2.TRỌNG TÂM Hệ thống hóa kiến thức đã học. 3. CHUẨN BỊ 3.1) Giáo viên: Bảng phụ bảng tổng kết, bài tập. 3.2) Học sinh: Ôn kiến thức phần hiđro cacbon. 4. TIẾN TRÌNH 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2/ Kiểm tra bài cũ : * Hoàn thành các PTHH sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) CH4 + Cl2 C2H4 + Br2 C2H2 + 2Br2 C6H6 + Br2 C6H6 + H2 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (p.ứng thế) C2H4 + Br2 C2H4Br2 (p.ứng cộng) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (p.ứng cộng) C6H6 + Br2 C6H5Br + H2 (p.ứng thế) C6H6+3H2 C12H12 (p.ứng cộng) 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 4.3/ Bài mới : * Giới thiệu: Các em đã học xong kiến thức: Metan, etilen, axetilen. Chúng ta hãy tìm hiểu về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất của các hiđro cacbon trên và ứng dụng của chúng. * Hoạt động 1 - Ôn tập CTPT, cấu tạo và tính chất của metan, etilen, axetilen. - GV treo bảng và chia nhóm HS CH4 C2H4 C2H2 C6H6 CTCT ĐĐ cấu tạo của Ptử Phản ứng đặc trưng HS: Thảo luận nhóm (2 nhóm thảo luận 1 nội dung) đồng thời viết PTPƯ đặc trưng HS: Các nhóm trình bày và bổ sung. - GV: Nhận xét, kết luận. -: Vận dụng làm BT - GV: phát phiếu học tập * Hoạt động 2 BT1 SGK/ 133 Viết CTCT của các chất hữu cơ: C3H8, C3H6, C3H4 HS: Hoạt động nhóm viết CTCT (2 nhóm viết 1 CTCT) HS: Đại diện các nhóm trình bày HS: Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt ý - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 2, 3, 4 /133 SGK. HS: Nêu miệng bài làm, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. - GV: Phát phiếu học tập đồng thời treo bảng phụ BT5 - GV cho HS làm việc theo dãy bàn (Dãy bàn A BT4, dãy bàn B BT 5) HS: Hoạt động nhóm giải BT HS: Đại diện 1 HS nhóm lên bảng trình bày BT của nhóm mình. HS: Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại: Muốn tìm số mol chất khí có thể tích ở (đktc) và khối lượng chất ta dùng những công thức nào? HS: n = , n = - Một phân tử C2H2, C2H4 tác dụng được với mấy phân tử Br2 ? (1phân tử Br2) - Kiểm tra hệ phương trình lập được và đáp số. - GV nhận xét, sửa chửa đánh giá điểm cho các nhóm. - GV: Nhận xét chung -GV :Đàm thoại cùng HS về pp giải. - HS :Thảo luận nhóm trong 7’ sau đó trình bày theo gợi ý của GV. - GV : Chốt kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán, đồng thời giáo dục HS. 1. Kiến thức cần nhớ CH4 C2H4 C2H2 C6H6 CTCT H H-C-H H H H C=C H H H-CC-H Đđiểm cấu tạo Có 4 liên kết đơn (C- H) Có 1 liên kết đôi (C=C) Có 1 liên kết ba (C C) Có 3lkết đơn xen kẻ 3 lkết đôi P.ứng đtrưng P. ứng thế Cl2 P. ứng cộng P. ứng cộng P. ứng thế Br2l 2. Bài tập 1. Bài tập 1 (SGK/133) * C3H8 H H H H –C – C – C – H H H H Viết gọn: CH3 – CH2 – CH3 * C3H6 H H H C H C – C (Xiclopropan) H H Viết gọn: CH2 = CH – CH3 (propilen) * C3H4 H H C C = C (Xiclopropen) H H Viết gọn: CH – C CH (propin) CH2 = C = CH2 (propađien) 2. Bài tập 2 /133 SGK: Dẫn từng khí qua dd brom, khí nào làm mất màu dd brom là C2H4, khí còn lại là CH4. 3. Bài tập 3 /133 SGK: C C2H4 4. Bài tập 5: SGK/122 Số mol chất khí và brom: Gọi x, y lần lượt là số mol C2H4 , C2H2 a) C2H4 + Br2 C2H4Br2 x x C2H2 + 2Br2 c2H2Br4 y 2y Ta có hệ phương trìng: x + y = 0,025 x + 2y = 0,035 x = 0,015, y = 0,01 b) Thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp A: % C2H4 = % C2H2 = 5.Bài tập Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 chất khí CH4 và C2H2 sinh ra 17,6 gam khí CO2 các khí đo ở đktc. a) Tính thành phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. b) Với thể tích hỗn hợp A trên, nếu dẫn qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu ? Giải Số mol của hỗn hợp khí a và khí CO2 là a) CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O x x C2H2 + O2 2CO2 + H2O y 2y Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2 Ta có hệ phương trình: x + y = 0,3 x + y = 0,1 giải hệ PT ta được : x = 0,2, y = 0,1 % CH4= % C2H2 = 100% - 66,67% = 33,33% b) CH4 không có phản ứng với brom, chỉ có C2H2 phản ứng với brom: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: - GV: Qua 2 bài toán trên, để giải một bài toán về thành phần hỗn hợp gồm những bước nào ? Khi viết PTHH cần chú ý điểm nào? Giải toán về thành phần hỗn hợp (khi cả hai chất đều phản ứng): tìm số mol, gọi x, y lần lượt là số mol mỗi chất trong hỗn hợp. Viết PTHH, dựa vào PTHH và đề bài để lập hệ phương trình tìm x,y, tính thành phần trăm:% VA= ; %VB = 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : * Đối với bài học ở tiết học này: Học kĩ kiến thức cần nhớ, luyện viết PTHH. - Làm BT 4/ 133 SGK * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: “ Thực hành: Tính chất của hiđro cacbon ” - GV nhận xét tiết dạy. 5. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
File đính kèm:
- tiet 52 luyen tap.doc