Bài giảng Bài 40 - Tiết 50: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Kiến thức: Giúp HS nắm:
- Khái niệm , thành phần , trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu quý trong công nghiệp.
1.2) Kĩ năng:
- D0oc5 và trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Bài 40 - Tiết 50 Tuần dạy 1. MỤC TIÊU 1.1) Kiến thức: Giúp HS nắm: - Khái niệm , thành phần , trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu quý trong công nghiệp. 1.2) Kĩ năng: - D0oc5 và trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 1.3) Thái độ: Rèn HS Tính cẩn thận khi sử dụng dầu khí. GDHS ý thức bảo vệ môi trường. 2. TRỌNG TÂM - Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. - Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. 3. CHUẨN BỊ : 3.1) Giáo viên: Tranh hình 4.17 SGK / 127 các sản phẩm chế biến dầu mỏ. 3.2) Học sinh: Đọc trước nội dung bài 39 và tranh hình 4.17 SGK /127 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2/ Kiểm tra miệng * HS1: Nêu tính chất hoá học của benzen, viết phương trình phản ứng minh hoạ? (8đ) Vì sao benzen dễ cho phản ứng thế, khó cho phản ứng cộng? (2đ) * HS 2: (HS khá) . Bài tập 3/125 SGK (10đ) - Tác dụng với oxi: C6H6 + O2 6CO2 + 3H2O - Tác dụng với Brom: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr - Tác dụng với hiđro: C6H6 + 3H2 C6H12 Vì 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín, có 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn Số mol của 15,7g brom benzen: PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr Theo PTHH ta có: Vì thực tế hiệu suất chỉ đạt 80% nên số mol benzen thu được là: 3đ 2,5đ 2,5đ 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 4.3/ Bài mới : * Giới thiệu: Dầu mỏ, khí thiên nhiên là những tài nguyên quí giá của Viết Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì. Chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: Tìm hiểu dầu mỏ - GV : Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ HS: Nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan. - GV kết luận. HS: Tìm hiểu thông tin SGK /126 ? Em hãy cho biết dầu mỏ có ở trên mặt đất, trong lòng đất, trong biển hay dưới đáy biển - GV chốt ý: Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. HS: quan sát hình 4.16 SGK/ 126 nêu cấu tạo của túi dầu. Mỏ dầu thường có 3 lớp: - Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành) thành phần chủ yếu là khí metan. - Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđro cacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác - Lớp nước mặn. - GV: Các em hãy liên hệ thực tế nêu cách khai thác dầu mỏ ? HS: Phát biểu và bổ sung. - GV: chốt lại nội dung. - GV: Cho HS quan sát bộ mẫu: “Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ” và hình 4.17 HS: Hoạt đông nhóm trả lời các câu hỏi: + Dầu mỏ được chế biến như thế nào? + Nêu tên các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ? (xăng, dầu hỏa, dầu mazut, dầu đizen,) + So sánh độ sôi của một số sản phẩm thu được? (xăng 65oC, dầu hỏa 250oC, dầu mazut 500oC, dầu đizen 340oC, ) HS: Đại diện nhóm trình bày – bổ sung - GV: Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp crăckinh ( bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng (dầu điezen) thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong công nghiệp như: metan, etilen, Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khí thiên nhiên - GV: Ngoài mỏ dầu, khí thiên nhiên cũng là 1 nguồn hiđro quan trọng. Hãy cho biết: + Khí thiên nhiên có ở đâu? (Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất) + Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì ? (Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là khí metan.) + Chúng có những ứng dụng như thế nào trong cuộc sống ? HS: trình bày * Hoạt động 3: Tìm hiểu dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam HS: tìm hiểu thông tin phần IIISGK/128 và hình 4.19, 4.20 nêu tóm tắt về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam. HS: Báo cáo và nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt ý giới thiệu một mỏ dầu khí ở nước ta: Bạch Hổ, Đại HuØng, Rồng, Rạng đông, Lan Tây, ) I. Dầu mỏ: 1. Tính chất vật lí Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ * Dầu mỏ có ở đâu? Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. * Cách khai thác dầu mỏ: - Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu). - Ban dầu, dầu tự phun lên. Sau đó, phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ - Xăng. - Dầu thắp. - Dầu điezen. - Dầu mazut. - Nhựa đường. II. Khí thiên nhiên Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu, nguyên liệu quí trong đời sống và trong công nghiệp. III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam - Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam. - Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta dự đoán vào khoảng 3 - 4 tỉ tấn đã quy đổi ra dầu. 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK/129. BT 1/129: Câu đúng là c và e. BT 2 /129 a) Xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác. b) Crăckinh. c) Metan. d) thành phần BT3 SGK /129 a) Sai. Dầu không tan trong nước, loang nhanh trên mặt nước tạo thành diện tích đám cháy rộng. b, c) Đúng vì cách li chất cháy không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí Phương pháp tách riêng các sản phẩm từ dầu thô a. Khoan giếng dầu b. Crăkinh c. Chưng cất dầu mỏ. d. Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : * Đối với bài học ở tiết học này:Học bài, làm bài tập 4/129 SGK. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: “Nhiên liệu” Đọc thông tin trả lời theo câu hỏi SGK GV nhận xét tiet1 dạy. 5 . RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
File đính kèm:
- tiet 50 dau mo.doc