Bài giảng Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch (tiếp)
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Biết cách nhận biết các cation: Na+, , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
- Biết cách nhận biết các anion: , , Cl‒,
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch.
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc
làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl3 để thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3. v Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd CuSO4 để thu được kết tủa màu xanh Cu(OH)2. Nhỏ thêm dd NH3 đến dư, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan đi do tạo thành ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh lam đậm. 5. Nhận biết các cation Fe2+ và Fe3+ a) Nhận biết cation Fe2+ v Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH‒) hoặc dung dịch NH3. v Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành kết tủa màu vàng rồi cuối cùng chuyển thành màu nâu đỏ. Fe2+ + 2OH‒ → Fe(OH)2¯ 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3¯ b) Nhận biết cation Fe3+ v Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH‒) hoặc dung dịch NH3. v Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH‒ → Fe(OH)3¯ b) Nhận biết cation Cu2+ v Thuốc thử: dung dịch NH3. v Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa bị hoà tan trong dung dịch NH3dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam đậm. Cu2+ + 2OH‒ → Cu(OH)2¯ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH‒ Hoạt động 3 v Nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch NaNO3, thêm tiếp vài giọt dung dịch H2SO4 và vài lá Cu mỏng. Đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp các chất phản ứng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion thu gọn của phản ứng. III – NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết anion v Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H2SO4 loãng. v Hiện tượng: Kim loại Cu bịhoà tan tạo dung dịch màu xanh lam đồng thời có khí màu nâu đỏ thoát ra. 3Cu + 2 + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ v Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd Na2SO4 → ¯ trắng BaSO4. Nhỏ thêm vào ống nghiệm vài giọt dd HCl hoặc H2SO4 loãng, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa không tan trong axit HCl hoặc H2SO4 loãng. 2. Nhận biết anion v Thuốc thử: dung dịch BaCl2/môi trường axit loãng dư (HCl hoặc HNO3 loãng) v Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ba2+ + → BaSO4¯ v Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl và thêm vài giọt dd HNO3 làm môi trường. Nhỏ vào ống nghiệm trên vài gịt dung dịch AgNO3 để thu được kết tủa AgCl màu trắng. 3. Nhận biết anion Cl‒ v Thuốc thử: dung dịch AgNO3 v Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ag+ + Cl‒ → AgCl¯ v Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm đó vài giọt dd HCl hặc H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng. 4. Nhận biết anion v Thuốc thử: dung dịch H+ và dung dịch Ca(OH)2. v Hiện tượng: Có khí không màu bay ra, khí này làm dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục. + 2H+ → CO2¯ + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3¯ + H2O V. CỦNG CỐ: Bài tập số 1 trang 174 (SGK). VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ. Ngày 14/03/2009 Tiết 56 Bài 41: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí. - Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba2+, Al3+, . Trình bày cách nhận biết chúng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình khí O2. làm thế nào để nhận biết các khí đó ? - Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng tính chất vật lí. - Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng cháy: Nhận biết bằng tính chất hoá học. ð Rút ra kết luận. I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT MỘT CHẤT KHÍ Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học đặc trưng của chất khí đó. Thí dụ: Nhận biết khí H2S dựa vào mùi trứng thối, khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng của nó. Hoạt động 2 v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí CO2. v GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí CO đi qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta có thể nhận biết sản phẩm khí của phản ứng bằng cách nào ? v HS chọn thuốc thử để trả lời. II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ 1. Nhận biết khí CO2 v Đặc điểm của khí CO2: Không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước → Khi tạo thành từ các dung dịch nước nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc trưng. + 2H+ → CO2 + H2O + H+ → CO2 + H2O v Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư. v Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung dịch thu được bị vẫn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3¯ + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3¯ + H2O % Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Ba(OH)2. v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí SO2. v GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt khí SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2hay không ? Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết khí SO2 là dung dịch nước Br2. 2. Nhận biết khí SO2 v Đặc điểm của khí SO2 - Khí SO2 không màu, nặng hơn không khí, gây ngạt và độc. - Khí SO2 cũng làm đục nước vôi trong như khí CO2. v Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư. v Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí H2S. v GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ? - Tính chất vật lí: Mùi trứng thối. - Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen với ion Cu2+ và Pb2+. 3. Nhận biết khí H2S v Đặc điểm của khí H2S: Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và rất độc. v Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+ hoặc Pb2+. v Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành. H2S + Cu2+ → CuS¯ + 2H+ màu đen H2S + Pb2+ → PbS¯ + 2H+ màu đen v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí NH3. v GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí NH3 bằng phương pháp vật lí và phương pháp hoá học ? - Phương pháp vật lí: Mùi khai. - Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ tím ẩm hoá xanh. 4. Nhận biết khí NH3 v Đặc điểm của khí NH3: Khí H2S không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng. v Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy quỳ tím ẩm. v Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩm hoá xanh. V. CỦNG CỐ: 1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ? 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các PTHH. VI. DẶN DÒ: 1. HS về nhà chuẩn bị một số bảng tổng kết theo mẫu sau: a) Nhận biết một số cation trong dung dịch Thuốc thử Cation dung dịch NaOH dung dịch NH3 dung dịch H2SO4 loãng Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+ b) Nhận biết một số anion trong dung dịch Thuốc thử Anion dung dịch NaOH dung dịch NH3 dung dịch H2SO4 loãng Cl‒ c) Nhận biết một số chất khí Khí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá học CO2 SO2 H2S NH3 2. XEM TRƯỚC BÀI: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH. Ngày 14/03/2009 Tiết 56 BÀI42: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các cation để giải quyết bài toán. v GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+. Giải Hoạt động 2 v GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch, từ đó xem có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch. Bài 2: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối da các dung dịch nào sau đây ? A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2. B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2. C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2. D. Cả 5 dung dịch. P Hoạt động 3 v GV yêu cầu HS xác định môi trường của các dung dịch. v HS giải quyết bài toán. Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc của nó có thể nhận biết được dãy c
File đính kèm:
- chuong 8Nhan biet mot so chat vo co.doc