Bài giảng Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên (tiết 3)
.Kiến thức:
Học sinh :
-Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên.
-Biết crăckinh là 1 phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
-Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình hình khái thác dầu khí ở nước ta.
TuÇn: 25 So¹n ngµy: 01/03/09 TiÕt: 50 Gi¶ng ngµy: 05/03/09 Bài 40 : DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh : -Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên. -Biết crăckinh là 1 phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ. -Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình hình khái thác dầu khí ở nước ta. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu khí. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Mẫu: dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ. -Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác. + Sơ đồ chưng cất dầu mỏ. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 126,127 -Học bài benzen và làm bài tập SGK/ 125 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Hỏi bài cũ: Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. Câu 1: Hãy viết CTCT và trình bày tính chất hóa học của benzen. Câu 2: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 39,25g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%. Gií thiƯu bµi míi : 3. Bài mới: * Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu về dầu mỏ. (17’) * Mơc tiªu: -Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ. -Biết crăckinh là 1 phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ. Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. * Tính chất vật lý: -Yêu cầu HS quan sát mẫu dầu mỏ kết hợp với những kiến thức đã biết trong thực tế về dầu mỏ. à Nhận xét: +Trạng thái. +Màu sắc. +Tính tan. * Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. -Yêu cầu HS quan sát hình 4.16 SGK/ 126. àGiới thiệu: trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành dầu mỏ. -Vậy dầu mỏ có cấu tạo như thế nào ? à Yêu cầu HS đọc SGK/ 126. -Dầu mỏ nằm sâu trong lòng đất, vậy theo em dầu mỏ được khai thác như thế nào? Giải thích: dùng khoan bằng kim cương để khoan những giếng dầu. Nếu P cao dầu tự phun lên còn P giảm ta phải dùng bơm để hút dầu lên. * Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. -Yêu cầu HS quan sát bộ mẫu dầu mỏ. Đồng thời yêu cầu HS quan sát sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng. à Hãy nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? -Giới thiệu: để tăng thêm lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp: crăckinh (bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu năng thành xăng và các sản phẩm khác có giá trị trong công nghiệp như: metan, etilen, -Quan sát mẫu dầu mỏ và nhận xét: +Dầu mỏ là chất lỏng, sánh. +Màu nâu đen. +Không tan trong nước. +Nhẹ hơn nước. -Quan sát hình 4.16 và đọc SGK/ 126 nêu được: -Mỏ dầu thường có 3 lớp: +Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành): thành phần chính là CH4. +Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và lượng nhỏ hợp chất khác. +Lớp nước mặn. -Cách khai thác: +Khoan những lỗ nhỏ xuống lớp dầu lỏng (giếng dầu) +Ban đầu dầu tự phun lên, về sau phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. -Quan sát và nêu được: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: +Khí đốt. +Xăng. +Dầu thắp. +Dầu điezen (dầu năng). +Dầu mazut. +Nhựa đường. -Nghe và nghi nhớ: Crăckinh Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí. * TiĨu kÕt: I. Dầu mỏ. 1. Tính chất vật lý: Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. -Dầu mỏ nằm sâu dưới lòng đất. -Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon và lượng nhỏ chất khác. 3.Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. -Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hỏa và nhiều sản phẩm khác. -Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng. Crăckinh Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí. * Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu về khí thiên nhiên. (5’) * Mơc tiªu: Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác và ứng dụng của khí thiên nhiên. Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Yêu cầu HS đọc SGK/ 127. -Giới thiệu: khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu quí trong đời sống và trong công nghiệp. -Đọc SGK/ quan sát hình 1.18 à Ghi nhớ: +Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí ở dưới lòng đất. +Thành phần chính là CH4(95%) * TiĨu kÕt: - Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí ở dưới lòng đất. - Thành phần chính là CH4(95%) * Ho¹t ®éng 3: Tìm hiểu dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam. (5’) * Mơc tiªu: Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình hình khái thác dầu khí ở nước ta. Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Yêu cầu HS đọc SGK/128 và tự tóm tắt. - HS đọc SGK, tóm tắc nội dung. * TiĨu kÕt: SGK/ 128 4.Củng cố ( 5’) -1-2 HS nhắc lại nội dung bài học. -Bài tập 1: c, e. -Bài tập 2: 5. Dặn dò:(1’) -Học bài. -Làm bài tập 4 SGK/ 129 -Đọc bài 41: SGK/ 130, 131 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- tiet 50.doc