Bài giảng Bài 39: Benzen (tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Công thức phân tử và công thức cấu tạo của benzen.
-Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của benzen.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm, rút ra tính chất.
-Kĩ năng viết phương trình phản ứng thế của benzen với brom và tiếp tục củng cố kĩ năng làm bái toán.
-Liên hệ với thực tế 1 số ứng dụng của benzen.
TuÇn: 25 So¹n ngµy: 29/03/09 TiÕt: 49 Gi¶ng ngµy: 04/03/09 Bài 39: BENZEN A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Công thức phân tử và công thức cấu tạo của benzen. -Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của benzen. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm, rút ra tính chất. -Kĩ năng viết phương trình phản ứng thế của benzen với brom và tiếp tục củng cố kĩ năng làm bái toán. -Liên hệ với thực tế 1 số ứng dụng của benzen. B.CHUẨN BỊ: 1. GV: Hóa chất Dụng cụ -Benzen, dầu ăn. -Ống nghiệm (16), giá ống nghiệm. -Dung dịch brom. -Ống dẫn khí, ống hút. -NaOH, H2O -Đèn cồn, diêm, kẹp gỗ. -Bộ mô hình lắp ghép cấu tạo phân tử benzen. -Hình vẽ phản ứng thế của benzen với brom lỏng. 2. HS: đọc SGK/ 123, 124, 125 C. TIẾN TRÌNH TIẾT GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. Không kiểm tra bài cũ. Gií thiƯu bµi míi : 3. Bài mới: * Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của benzen (5’) * Mơc tiªu: HS nắm được tính chất vật lý của benzen. Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng benzen à Nêu nhận xét về tính chất vật lý của benzen ? -Biểu diễn thí nghiệm 1: cho 3 – 4 giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước à lắc nhẹ à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? -Biểu diễn thí nghiệm 2: cho 1 – 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen à lắc nhẹ à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? -Giới thiệu: benzen là 1 chất độc, hòa tan được nhiều chất khác như: dầu ăn, nến, cao su, iốt, -Benzen là chất lỏng, không màu. -Quan sát thí nghiệm và nhận xét: + Benzen không tan trong nước và nhẹ hơn nước. + Benzen hòa tan được dầu ăn. - HS lắng nghe. * TiĨu kÕt: -Benzen là chất lỏng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ. -Benzen là chất độc. * Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của benzen. (10’) * Mơc tiªu: HS biết được: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của benzen. Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Hướng dẫn HS lắp ráp mô hính phân tử benzen bằng bộ dụng cụ. à Nhận xét 1-2 nhóm làm tốt và giới thiệu mô hình phân tử C6H6 dạng đặc. -Hãy viết CTCT của benzen và nhận xét về đặc điểm ? ? Theo em cấu tạo của benzen khác với cấu tạo của etilen và axetilen ở điểm nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 125. -Lắp ráp mô hình phân tử C6H6 theo nhóm. -Quan sát mô hình và viết CTCT: -Nhận xét: trong CTCT của benzen : + 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. + Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn. -Đáp án bài tập 2 SGK/ 125: b, d, e. * TiĨu kÕt: - 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. - Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn. * Ho¹t ®éng 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của benzen. (12’) * Mơc tiªu: HS biết được: Tính chất hóa học của benzen. Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Dựa vào CTCT của benzen à các em hãy thảo luận nhóm để dự đoán xem benzen có những tính chất hóa học như thế nào ? Gợi ý HS: so sánh với tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen. ? Theo em benzen có làm mất màu dung dịch brom không ? -Phần này GV không sửa à GV làm thí nghiệm à Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV: Phản ứng của Benzen với Brôm là phản ứng thế. -Benzen là 1 hợp chất hữu cơ àVậy theo em benzen có cháy được không ? -Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? -Benzen rất dễ cháy. Khi benzen cháy trong không khí, ngoài CO2 và H2O còn sinh ra nhiều muội than. -Benzen không có phản ứng cộng với brom trong dung dịch như etilen và axetilen nhưng nếu ta cho thêm vào hỗn hợp benzen và brom 1 ít bột Fe đồng thời đem đun nóng, thì phản ứng sẽ xảy ra. à GV dùng tranh vẽ để giải thích và hướng dẫn HS viết phương trình của phản ứng này. -Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK/ 125 à thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập. -Yêu cầu HS các nhóm trình bày à GV nhận xét. -Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen nhưng trong điều kiện thích hợp, benzen có phản ứng cộng với 1 số chất như: H2. à Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? -Thảo luận nhóm (HS có trả lời sai) HS: tiến hành so sánh. HS: Benzen làm mát màu dd Brôm. -Benzen dễ cháy tạo ra khí CO2 và H2O. Phương trình hóa học : 2C6H6 +15O2 à 12CO2 + 6H2O -Nghe và nghi nhớ. Phương trình hóa học: Fe, t0 C6H6 + Br2 à C6H5Br + HBr -Bài tập 4 SGK/ 125: Chất làm mất màu nước brom: b, c vì trong phân tử các chất này có liên kết đôi và liên kết ba. HS: lắng nghe. Phương trình hóa học : Ni, t0 C6H6 + 3H2 à C6H12 (Benzen) (Xiclo hexan) * TiĨu kÕt: 1. Benzen có cháy không ? Phương trình hóa học : 2C6H6+15O2 à 12CO2 + 6H2O 2. Benzen có phản ứng thế với brom không ? Phương trình hóa học: Fe, t0 C6H6 + Br2 à C6H5Br + HBr Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong phân tử benzen được thay thế bởi nguyên tử Br. 3. Benzen có phản ứng cộng không ? Ni, t0 C6H6 + 3H2 à C6H12 (Xiclo hexan) * Ho¹t ®éng 4: Tìm hiểu ứng dụng của benzen (2’) * Mơc tiªu: Ứng dụng của benzen trong công nghiệp và trong sản xuất. Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Yêu cầu HS đọc SGK/ 125 à benzen có những ứng dụng gì trong công nghiệp ? -Trong công nghiệp benzen là nguyên liệu sản xuất: +Chất dẻo. +Phẩm nhuộm. +Thuốc trừ sâu. +Dược phẩm. -Trong phòng thí nghiệm: benzen dùng làm dung môi. * TiĨu kÕt: -Trong công nghiệp benzen là nguyên liệu sản xuất: +Chất dẻo. +Phẩm nhuộm. +Thuốc trừ sâu. +Dược phẩm. -Trong phòng thí nghiệm: benzen dùng làm dung môi. Hoạt động 5: Củng cố (5’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 125 -Trả lời câu hỏi của GV. -Giải thích bài tập 2: Công thức sai : + a. sai về vị trí nối đôi. + c. sai vì vòng có 5 cạnh. D.DĂN DÒ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,3 SGK/ 125 -Đọc bài 40 SGK / 126 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- tiet 49.doc