Bài giảng Bài 38: Axetilen (tiết 5)
Học sinh:
-Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học của axetilen.
-Hiểu được khái niệm liên kết ba và đặc điểm của nó.
-Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon: không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O, đồng thời tỏa rất nhiều nhiệt.
-Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của axetilen.
2.Kĩ năng:
TuÇn: 24 So¹n ngµy: 19/02/09 TiÕt: 47 Gi¶ng ngµy: 25/02/09 Bài 38: AXETILEN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh: -Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học của axetilen. -Hiểu được khái niệm liên kết ba và đặc điểm của nó. -Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon: không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O, đồng thời tỏa rất nhiều nhiệt. -Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của axetilen. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: -Củng cố kĩ năng viết phương trình hóa học của phản ứng cộng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo. -Quan sát tranh vẽ, mô hình và thí nghiệm à tổng hợp kiến thức. -Hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: -Mô hình phân tử axetilen ( dạng rỗng và dạng đặc ) Hóa chất Dụng cụ -Lọ khí C2H2 -Bình tam giác thu khí, chậu thuỷ tinh. -Đất đèn(CaC2),H2O -Ống nghiệm có nhánh, giá ống nghiệm -Dung dịch brom. -Ống hút, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm. 2.HS: -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 119 -Đọc bài 38 SGK / 120, 121. III. TIẾN TRÌNH TIẾT GIẢNG: 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học của etilen ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? -Yêu cầu 2 HS làm bài tập 4 SGK/ 119. -HS 1: trả lời lý thuyết ( ghi lại ở góc bảng bên phải ) -HS 2: Làm bài tập 4 SGK/ 119 Đáp án: -Số mol etilen: 0,2 (mol) a. Thể tích O2: 13,44 (l) b. Thể tích không khí: 67,2 (l) Gií thiƯu bµi míi : 3. D¹y vµ häc bµi míi: * Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của axetilen (3’) * Mơc tiªu: Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Giới thiệu công thức phân tử của axetilen à Yêu cầu HS tính phân tử khối ? -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng C2H2 , đồng thời quan sát hình 4.9 SGK/ 120 à Hãy nêu tính chất vật lý của axetilen ? - Nghe và ghi nhớ. -CTPT: C2H2 -PTK: 26 -Quan sát lọ đựng C2H2 và quan sát hình vẽ àNêu các tính chất vật lý: +Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước. +Nhẹ hơn không khí vì: * TiĨu kÕt: Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. * Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của etilen (7’) * Mơc tiªu Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử axetilen (dạng rỗng) à Nhận xét 1-2 nhóm làm tốt và giới thiệu mô hình phân tử C2H2 dạng đặc. -Hãy viết CTCT của axetilen và nhận xét về đặc điểm ? -Thông báo: những liên kết như vậy gọi là liên kết ba. Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền. 2 liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. -Lắp ráp mô hình phân tử C2H2 theo nhóm. -Quan sát mô hình và viết CTCT: H – C C – H Viết gọn: CH CH àNhận xét: trong công thức cấu tạo của axetilen, giữa 2 nguyên tử C có 3 liên kết. -Nghe và ghi bài. * TiĨu kÕt: H – C C – H Viết gọn: CH CH Trong CTCT của axetilen có 1 liên kết ba. Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền – dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. * Ho¹t ®éng 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của axetilen (15’) * Mơc tiªu: Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hóa học của axetilen ? -Yêu cầu HS giải thích ngắn gọn điều dự đoán của mình. à GV dùng thực nghiệm để kiểm tra điều dự đoán của HS. *Biểu diễn thí nghiệm điều chế và đốt chất axetilen. à Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. -Gọi 1 HS viết phương trình hóa học của phản ứng. -Vì phản ứng đốt chất axetilen tỏa rất nhiều nhiệt nên axit được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen. *Biểu diễn thí nghiệm: dẫn khí axetilen vào dung dịch brom. Chú ý: Phải có thí nghiệm đồi chứng. àYêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét. -Giải thích bản chất của thí nghiệm trên bằng CTCT: trong phản ứng của etilen với brom: +1 liên kết kém bền trong liên kết ba của phân tử C2H2 bị đứt ra. +Liên kết giữa 2 nguyên tử brom cũng bị đứt. +Nguyên tử brom kết hợp với 2 nguyên tử C trong phân tử etilen. à yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? -Nhận xét: sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử brom nữa: Br – CH = CH – Br + Br – Br à Br2– CH - CH – Br2 Viết gọn: C2H2Br2 + Br2 à C2H2Br4 -Giới thiệu trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác. Bài tập: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của: metan, etilen, axetilen. à trao đổi nhóm để hoàn thành bảng sau: CH4 C2H4 C2H2 Giống nhau Khác nhau -Dự đoán: +Axetilen có phản ứng cháy. +Axetilen có phản ứng cộng – làm mất màu dung dịch brom. -Quan sát thí nghiệm à nêu hiện tượng: +Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng. +Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. -Phương trình hóa học: 2C2H2+5O24CO2+2H2O -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu hiện tượng : +Dung dịch brom ban đầu có màu da cam. +Sau khi sục khí C2H2 vào à Dung dịch brom bị mất màu. -Nhận xét: à Chứng tỏ etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch à điều này đúng với dự đoán ban đầu. -Phương trình phản ứng: CH / CH + Br – Br à Br – CH = CH – Br (nâu đỏ) ( không màu ) Viết gọn: C2H2 + Br2 à C2H2Br2 CH4 C2H4 C2H2 Giống nhau Đều có phản ứng cháy. Khác nhau -CTCT chỉ có liên kết đơn. -CTCT có 1 liên kết đôi. -CTCT có 1 liên kết ba. -Có phản ứng thế. -Phản ứng cộng với brom (tối đa 1 Br2) -Phản ứng cộng với brom (tối đa 2 Br2) -Trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập: * TiĨu kÕt: 1. Axetilen có cháy không ?Phương trình hóa học: 2C2H4 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không ? Ở điều kiện thích hợp axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch. -Phương trình phản ứng: CH / CH + Br – Br à (nâu đỏ) Br – CH = CH – Br ( không màu ) Viết gọn: C2H2 + Br2 à C2H2Br2 Hay: Br – CH = CH – Br + Br – Br à Br2– CH - CH – Br2 Viết gọn: C2H2Br2 + Br2 à C2H2Br4 * Ho¹t ®éng4: Tìm hiểu điều chế axetilen (3’) * Mơc tiªu: Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Giới thiệu hóa chất để điều chế axetilen. +Canxi cacbua (CaC2) còn gọi là đất đèn. +Nước. à Yêu cầu HS quan sát lại ống nghiệm (đã điều chế axetilen để đốt cháy) ở hoạt động 4. -Cho mẩu giấy qùi tím vào chất còn lại trong ống nghiệm à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. -Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. -Giới thiệu: hiện nay, axetilen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. -Nghe và nghi nhớ: Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước. -Nhận xét: chất còn lại trong ống nghiệm là chất lỏng và làm qùi tím hóa xanh. à đó là Ca(OH)2. -Phương trình phản ứng: CaC2+H2OàC2H2+ Ca(OH)2 * TiĨu kÕt: -Từ canxi cacbua: CaC2 + H2O à C2H2 +Ca(OH)2 -Từ metan: 15000C Làm lạnh nhanh 2CH4 C2H2 + 3H2 * Ho¹t ®éng 5: Tìm hiểu ứng dụng axetilen (3’) * Mơc tiªu: Ho¹t ®éng cđa thÇy. Ho¹t ®éng cđa trß. -Yêu cầu HS đọc SGK/ 121. à Hãy nêu những ứng dụng của axetilen trong đời sống và sản xuất ? à Nhận xét à Ghi bài. - Nêu ứng dụng: -Làm nhiện liệu cho đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại. -Làm nguyên liệu để sản xuất: PVC, cao su, axit axetic, 4. Luyện tập – Củng cố (6’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. -Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 122 -Hướng dẫn: +Để làm được bài tập trên ta phải tiến hành những bước nào ? +Hãy trình bày cách giải của bài tập trên ? -Sửa chữa và chấm điểm. -Bài tập 4 SGK/ 122 a.Gọi x là thể tích của CH4. y là thể tích của C2H2. Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 à CO2 + 4 H2O x 2x x 2C2H2 + 5O2à 4CO2 + 2H2O y 2,5y 2y ta có: Vhh = x + y = 28 (1) Voxi = 2x + 2,5y = 67,2 (2) Giải hệ (1) và (2), ta được: x = 5,6 (ml) ; y = 22,4 (ml) ; b. 5Đặn dò: (2’) -Học bài. -Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 122 -Ôn tập: + Cách viết CTCT của 1 số hợp chất hữu cơ. + Tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen. + Bài tập tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp. IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- tiet 47.doc