Bài giảng Bài 37 : Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt (tiết 4)
1.Kiến thức
Hs hiểu :
-Vì sao Fe thường có SOXH +2 và +3
- Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) và sắt (III)
2.Kĩ năng
Rèn luyện các kĩ năng giải bài tập của sắt và hợp chất của sắt
B.CHUẨN BỊ
*Học sinh : Ôn tập lại lí thuyết của sắt và hợp chất của sắt
SễÛ GIAÙO DUẽC –ẹAỉO TAẽO THAÙI BèNH TRƯỜNG THPT CHU VAấN AN ẺT & GIÁO ÁN Bài 37 : Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt Giáo viên: Phạm Thị Nga Tổ : Hoá -SINH Năm học :2010-2011 Bài 37 : luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt (Tiết 55) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Hs hiểu : -Vì sao Fe thường có SOXH +2 và +3 - Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) và sắt (III) 2.Kĩ năng Rèn luyện các kĩ năng giải bài tập của sắt và hợp chất của sắt B.Chuẩn bị *Học sinh : Ôn tập lại lí thuyết của sắt và hợp chất của sắt Chuẩn bị các bài tập SGK và SBT *Giáo viên : Lập sơ đồ cho hệ thống luyện tập sao có tính logic giúp học sinh dễ dàng tổng hợp kiến thức trọng tâm c.phương pháp Đàm thoại , giáo viên định hướng nội dung ôn tập ,học sinh chủ động hoàn thành d.thiết kế hoạt động của thày –trò I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Viết cấu hình e của 26Fe , Fe2+ , Fe3+ ? Câu 2: Viết phương trình phản ứng, xác định SOXH thay đổi Fe + HCl Fe(OH)2 + HNO3 → NO + + FeO + CO t0 Câu 3: Viết phương trình phản ứng, xác định SOXH thay đổi Fe + HNO3 → NO2 + +.. b)FeCl3 + Cu → c)Fe2O3 + CO t0 III. Nội dung luyện tập Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Hoạt động 1 Củng cố cách viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ , Fe3+ Gv yêu cầu HS : Viết cấu hình e của Fe , Fe2+ , Fe3+ ? Giải thích SOXH +2, +3 ? Nhận xét về tính chất hóa học của Fe ? Hoạt động 2 Củng cố tính chất hóa học các hợp chất của sắt ? Gv: Yêu cầu HS tự tìm hiểu -Thành phần của gang –thép - Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang Hoạt động 3 Bài tập tự luận Bài 1: Từ Fe , Fe2+ , Fe3+ a) Viết các phương trình phản ứng lập mối liên hệ giữa chúng ? b) Em hãy xây dựng sơ đồ phản ứng về mối liên hệ giữa chúng ? Bài 2:Bằng phương pháp hóa học ,hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe ; Al-Cu và Cu –Fe ? -Hs : xác định thuốc thử , hiện tượng Viết ptpư minh họa Bài 3: Một mẫu hỗn hợp gồm : Al, Fe, Cu.Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết ptp minh họa ? (HS tự viết các phương trình phản ứng) Bài 1: Fe tác dụng với dãy chất nào sau đây : A.O2 , H2SO4(l) , AgNO3 , ZnCl2 B. Cl2 , H2SO4(nguội ,loãng) , Fe(NO3)3 , H2O(t0 ) C. S , H2SO4(l) , HNO3(đặc,nguội) , CuSO4 D. O2 , H2SO4(đ,nóng ) , NaHSO4 , MgCl2 Bài 2: Fe tác dụng với dãy chất nào sau đây sẽ tạo hợp chất sắt (III) : A. Cl2 , dd CuSO4 B. HNO3(l, d) , S(t0 ) C. H2SO4(đ,nóng) ,AgNO3(dư) D. HNO3(đ, nóng), I2 Bài 3: Hợp chất nào sau đây của Fe vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử : A.FeS B.Fe2O3 C.FeSO4 D.Fe(OH)3 Bài 4: Để phân biệt Fe2+ và Fe3+ không dùng thuốc thử nào sau ? A.dd NH3 B. ddNaOH C.KMnO4/H2SO4 D.H2SO4 Bài 5 :Quặng nào sau đây giàu sắt nhất : A.Quặng hematit đỏ B.Quặng manhetit C.Quặng xiđerit D.Quặng pirit i.Kiến thức cần nhớ 1.Sắt -Cấu hình e của Fe :[Ar] 3d64s2 -Tính khử trung bình của Fe Fe → Fe2+ + 2e Fe → Fe3+ + 3e 2.Hợp chất của sắt Fe Fe2+ Fe3+ Tính khử Tính khử Tính oxh và tính oxh 3.Hợp kim của sắt ii.bài tập tự luận Bài 1: Fe + S → FeS =>Tính khử 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 của Fe 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe Tính khử và tính oxi hóa của hc Fe(II) 2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2 Fe2O3 + 2Al t0 2Fe + Al2O3 =>Tính oxh của hợp chất sắt (III) b)Sơ đồ phản ứng: Fe Fe2+ Fe3+ Al-Fe Al-Cu Cu-Fe ddNaOH ↑ ↑ Dd HCl ↑ PTPƯ : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 +3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe,Al , Cu ddHCl dư Cu AlCl3, FeCl2, HCl NaOHdư dd NaAlO2 , NaOH, NaCl Fe(OH)2 CO2 dư +O2+H2O Al(OH)3 Fe(OH)3 t0 t0 Al2O3 Fe2O3 đpnc CO(t0) Al Fe Iii.bài tập trắc nghiệm Bài 6 :Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là : A.3,6 gam B.3,7 gam C.3,8 gam D.3,9 gam Bài 7 :Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 2,24 lít khí(đkc).Khối lượng muối khan tạo thành trong dung dịch là : A.7,75 gam B.7,85 gam C.11,3 gam D.11,5 gam Bài 8 :Khử 34,8 gam một oxit sắt bằng CO dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn .Dẫn khí thu được qua nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa . Công thức oxit sắt là: A.FeO B.Fe3O4 C.Fe2O3 D. FeO2 Bài 9 :Hòa tan 2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dd HCl d có 1,12 lít khí (đkc) thoát ra .Nếu cho 2 gam hh A tác dụng hết với Cl2 thì thu được 5,763 gam muối khan. Thành phần % khối lượng Fe trong A là : A.3,7% B.8,4% C.11,2% D.16,8% Bài 10 :Cho 10 gam hỗn hợp muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 hòa tan hoàn toàn tạo dung dịch A. Dung dịch A thu được làm mất màu hoàn toàn 20 ml dd KMnO4 0,2M (trong H2SO4 ). Xác định khối lượng FeSO4 trong 10 gam hỗn hợp trên ? A.3 gam B.3,7 gam C.5,8 gam D.3,04 gam IV. Dặn dò BVN: Hoàn thành các bài tập SGK, SBT
File đính kèm:
- giao an thao giang -Lt Fe.doc