Bài giảng Bài 33 – Tiết 56: Nhôm
. Về kiến thức
- Hiểu: Cách sản xuất nhôm
- Biết: Ứng dụng và sản xuất nhôm.
2. Về kĩ năng
- Biết thiết lập mối liên hệ giữa tính chất và ứng dụng của nhôm.
- Viết được PTHH của phản ứng điều chế nhômg bằng PP điện phân ôxit nóng chảy.
Bài 33 – Tiết 56 NHÔM a. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Hiểu: Cách sản xuất nhôm - Biết: ứng dụng và sản xuất nhôm. 2. Về kĩ năng - Biết thiết lập mối liên hệ giữa tính chất và ứng dụng của nhôm. - Viết được PTHH của phản ứng điều chế nhômg bằng PP điện phân ôxit nóng chảy. b. chuẩn bị - Sơ đồ điện phân nhôm oxit phóng to. C. kiểm tra bàI cũ Hãy trình bày tính chất hóa học của nhôm Hoạt động 4 ứ Từ TCVL, TCHH và kiến thức thực tế của Al, nêu những ứng dụng của Al. IV. ứng dụng và sản xuất 1.ứng dụng Do có những TCVL và TCHH riêng, Al được ứng dụng nhiều trong SX, đời sống: Vật liệu chế tạo máy móc, vật liệu XD, dụng cụ gia đình... 2. Sản xuất nhôm a- Nhôm trong tự nhiên: Gv giới thiệu với hs 1 số quặng quan trong của nhôm - Không có ở trạng thái đơn chất có dạng hoá chất - Đất sét: Al2O3 3SiO2 . 2H2O -Mica:K2O . Al2O3 . 6SiO2 - Bôxit: Al2O3 . nH2O - Cniôlit: 3NaF . AlF3 (Na3AlF6) - Al không nguyên chất bị ăn mòn trong KL khô vì lớp Al2O3 bảo vệ không tạo thành liền khít trên bề mặt Al - Al không nguyên chất mà Al là KL mạnh dễ bị ăn mòn trong KK ẩm (Al và cực) b- Sản xuất nhôm: *Nguyên liệu: Quặng bôxit Al2O3 . nH2O có lẫn SiO2, Fe2O3. Do Al điều chế được phải nguyên chất đ Nguyên liệu phải nguyên chất * Quá trình làm sạch nguyên liệu: - Boxit nghiền nhỏ nấu trong dd NaOH đặc Fe2O3 không tan Al2O3 + 2NaOH = + H2O SiO2 + 2NaOH = Na2Si3 + H2O - Thổi CO2 vào dung dịch thu được: NaAlO2 + 2H2O + CO2 = Al(OH)3 ¯ + NaHCO3 - Lọc rửa ¯ Al(OH)3 nung ở to cao được Al2O3 nguyên chất 2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O * Trước kia thế kỷ 19: dùng K khử Al3+ trong AlCl3 nóng chảy 3K + AlCl3 = Al + 3KCl * Để giảm t0 nguyên chất của Al2O3 người ta hoà tan trong cniôlit: 900oC. Cực (-) Al3+ + 3e = Al *- sản xuất nhôm: - Nguyên tắc: Khử Al3+ trong Al2O3 đ Al bằng phương pháp ĐP Al3+ + 3e = Al - Phương pháp: ngày nay điện phân Al2O3 nóng chảy I = 50.000 á100.000A; V = 5v 2Al2O3 = 4Al + 3O2 Cực (+) 2O-2 - 4e = O2 ở to cao: O2 phản ứng với C của cực (+) O2 + C = CO2, CO2 + C = 2Công ty (Cực dương mòn nhanh chóng) Củng cố: - Nêu nguyên tắc và quá trình sản xuất Al - Làm bài 3 trang 134 BTVN:
File đính kèm:
- Tiet56nc.doc