Bài giảng Bài 33: Axit sunfuric. Muối sunfat (tiết 4)
. Về kiến thức:
a. Học sinh biết:
• Tính chất vật lí axit sunfuric.
• Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
• Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân.
• Phương pháp sản xuất H2SO4.
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH BÀI 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT. Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp 26 54 (T1/3) Trần Thị Liên Hương 25/ 02 /2009 02/ 03 /2009 10/9 Ban cơ bản A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: I. Về kiến thức: a. Học sinh biết: Tính chất vật lí axit sunfuric. Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân. Phương pháp sản xuất H2SO4. b. Học sinh hiểu: * Axit sunfuric (H2SO4) đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO42- trong đó S có số oxi hóa cao nhất +6, có tính II. Kỹ năng: * Quan sát thí nghiệm , hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế H2SO4. *Viết PTHH của các phản ứng trong đó H2SO4 đặc, nóng oxi hóa được cả kim loại hoạt động yếu (đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) và một số phi kim. III. Tư duy: * Rèn luyện tư duy linh hoạt, có hệ thống kiến thức. * Vận dụng lý thuyết vào bài toán cụ thể, trường hợp cụ thể. IV.Yêu cầu thái độ, tình cảm: * Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác, tính nghiêm túc khoa học. B. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: * Phiếu học tập * Máy chiếu, bảng phụ, bút dạ. * Đọc sách giáo khoa, sách giáo viên. * Soạn giáo án. II. Học sinh: * Ôn tập bài cũ, tính axit. * Đọc bài mới. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Để pha loãng dd H2SO4 đặc phải tiến hành theo cách nào sau đây: A. Rót nước từ từ vào H2SO4 đặc và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. B. Rót nước và dd H2SO4 đặc vào cùng một lúc và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. C. Rót từ từ dd H2SO4 đặc vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. D. Cả 3 cách đều đúng. Đáp án: C 2. Dung dịch H2SO4 đặc, và H2SO4 loãng đều có tính axit vì: A. Có chứa ion H+. B. Có chứa ion SO42-. C. Có chứa phân tử H2SO4. D. Cả 3 đáp án đều đúng. Đáp án: A. 3. Dung dịch H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh là vì: A. dd H2SO4 đặc có chứ ion H+. B. dd H2SO4 đặc có chứ ion SO42- với S có số oxi hóa +6 cao nhất, bền. C. dd H2SO4 đặc có chứ ion SO42- với S có số oxi hóa +6 cao nhất, kém bền. D. Cả A và B đều đúng. Đáp án: C 4. Dung dịch H2SO4loãng, và H2SO4 đặc cùng tác dụng với các chất nào sau đây: A. Cu,CuO, Fe(OH)3, CaCO3 B. CuO, Fe(OH)3, CaCO3, Zn C. Fe, CuO, Fe(OH)3, CaCO3 D. Fe, Cu, CuO, Fe(OH)3, CaCO3 Đáp án: B. C. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm tài liệu mới. Trực quan, suy luận kiến thức mới. D. Nội dung tiết học: I. Axit sunfuric: 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hóa học: a) tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng b) tính chất của axit sunfuric đặc. c) Ứng dụng. E. Tổ chức hoạt động dạy học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (2ph). Kiểm tra bài cũ: (5ph) - Câu 1.Viết các phương trình phản ứng của SO2 trong đó số oxi hóa của S: a. Không thay đổi b. Tăng c. Giảm Đáp án: 0 +4 +4 +6 xt,t0 +4 +4 a. SO2 + CaO ® CaSO3 b. 2 SO2 + O2 2SO3 c. SO2 + 2H2S ® 3S + 2H2O 3. Bài mới: Hầu hết các ngành công nghiệp, từ luyện kim màu , dược phẩm , phẩm nhuộm , hoá dầu , sản xuất phân bón , thuốc trừ sâu .....đều phải sử dụng axit sunfuric . Nên có thể nói , axit sunfuric là máu của các ngành công nghiệp. Bài axit sunfuric các em đã được học ở lớp 9 , hôm nay chúng ta hệ thống lại và nghiên cứu sâu hơn bài học này. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. Hoạt động 1: Dẫn dắt vấn đề Ở tiết này chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu tính lí tính cũng như hóa tính của axit sunfuric. Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời: ở bài trước chúng ta đã được học SO3 khi tan trong nước sẽ tạo ra sản phẩm gì? Vậy tính chất vật lí của sản phảm này như thế nào? 2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. GV cho HS quan sát lọ đựng axit sunfuric để làm rõ thêm thêm một số tính chất của axit sunfuric. GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 6.6 trâng 140- sgk, GV yêu cầu HS rút ra kết luận như thế nào khi pha loãng axit. Giải thích cách làm. HS giải thích: H2SO4 đặc rất háo nước, khi tan trong nước tỏa nhiều nhiệt, nước sôi đột ngột và bắn tung tóe,thậm chí gây nổ và dễ gây bỏng nặng. GV chiếu thí nghiệm chứng minh tính háo nước của H2SO4. Và khả năng gây bỏng của H2SO4 đặc. Hoạt động 2: Tính chất hóa học: 2.1. Dẫn dắt vấn đề: chúng ta đã vừa được nghiên cứu về tính chất vật lí của axit sunfuric với màu sắc, trạng thái, cũng như tính háo nước của nó, vậy ngoài những tính chất vật lí khá đặc trưng trên thì axit sunfuric có tính chất hóa học như thế nào, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu: 2.2 Tính chất hóa học: GV phân tích thành phần của axit sunfuric. Gồm ion H+ và SO42- ở đó S có số oxi hóa +6. GV yêu cầu HS nêu tính chất hóa học chung của dd axit. HS trả lời: - Đổi màu quỳ tím thành đỏ. - tác dụng: + kim loại hoạt động. + oxit bazo, bazo. + muối. GV giới thiệu: H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit. HS viết pthh minh họa cho từng tính chất đó. GV yêu cầu HS: hãy kết luận về tính chất của dd axit sunfuric. Tính chất thể hiện bằng tính chất của ion nào? 3. Hoạt động 3: Tính chất của axit sunfuric đặc. 3.1 Dẫn dắt vấn đề: Tròng khi H2SO4 loãng thể hiện đầy đủ tính chất một axit, vậy, với H2SO4 đặc có tính chất hóa học gì đặc trưng, có gì khác so với axit sunfuric loãng. 3.2 Tính chất của axit sunfuric đặc: GV yêu cầu HS xác định các số oxi hóa của S, vị trí của số oxi hóa S trong H2SO4, dự đoán gì về khả năng của H2SO4. HS trả lời: H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh. 3.2.1 Tính oxi hóa mạnh: GV yêu cầu HS trả lời và dự đoán: Cu có tác dụng với H2SO4 loãng không? GV chiếu HS thí nghiệm: Cu tác dung với H2SO4 đặc. Yêu cầu HS nêu hiện tượng nhìn thấy, dự đoán khí thoát ra. Từ đó viết pthh xảy ra. Xác định số oxi hóa và cân bằng pthh theo phương pháp thăng bằng electron. Gv giơi thiệu thêm : H2SO4 đặc oxi hóa hầu hết các KL trừ Au, Pt.với các phi kim, và nhiều hợp chất khác. Lưu ý với HS: Fe, Al, thụ động trong H2SO4 đặc nguội. GV giải thích: vì axit sunfuric đặc rất khác axit sunfuric loãng, nó hầu như không phân li, không tác dụng với Fe khi không đun nóng " làm thị động hóa Fe " giải thích vì sao dùng bình thép để chuyên chở axit sunfuric đặc. GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và viết pthh: S + H2SO4 đặc FeO+H2SO4đặc KBr + H2SO4đặc GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi sau khi phản ứng, cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron. * GV dẫn dắt: lúc nãy, chúng ta đã được quan sát những hình ảnh về hiện tượng H2SO4 đặc gây bỏng cho cơ thể, vậy hiện tượng bỏng này là do đâu? 3.2.2 . Tính háo nước: GV trình chiếu thí nghiệm: H2SO4 đặc tác dụng với đường. GV yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nghiên cứu SGK để giải thích các hiện tượng này. GV nhắc lại: H2SO4 đặc có tính háo nước, có khả năng chiếm nước mạnh của các hợp chất hữu cơ và chuyển chúng thành than. GV giới thiệu thêm: Da của con người được cấu tạo bởi các hợp chất hữu cơ, khi H2SO4 đặc khi vây vào da sẽ chiếm nước, đồng thời tỏa ra một lượng nhiệt lớn, gây phỏng và làm biến dạng vùng da bị axit vây vào. GV lưu ý với HS về nguyên tắc an toàn khi tiếp xúc với H2SO4. GV yêu cầu HS dự đoán và giải thích hiện tượng khi: cho CuSO4.5H2O (màu xanh) vào H2SO4 đặc. 4. Hoạt động 4: Củng cố bài học: 4.1 Lý thuyết: 4.2 Bài tập củng cố: GV phát phiếu học tập A. AXIT SUNFURIC (H2SO4) I. Tính chất vật lí: - là chất lỏng không màu, sánh như dầu, không bay hơi - tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt. Chú ý: khi pha loãng dd H2SO4 đặc cần đổ từ từ dd axit vào H2O, và lấy đũa thủy tinh khấy nhẹ. Không được làm ngược lại II. Tính chất hóa học: a) Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng. Đổi màu giấy quỳ tím® đỏ. - tác dụng với kim loại(trước H) ® muối + H2. - tác dụng với bazo, oxit bazo ® muối + H2O. - tác dụng với muối ® muối mới + axit mới. Kết luận: dung dịch H2SO4 loãng thể hiện tính chất của ion H+. b) Tính chất của axit sunfuric đặc: +2e +6e +8e ÞH2SO4 -2 0 +4 +6 Tính oxi hóa mạnh. * Tính oxi hóa mạnh: a) tác dung với kim loại:(trừ Au, Pt ...) Cu+2H2SO4 " CuSO4 + SO2 +2H2O b) tác dụng với phi kim: S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O c) tác dụng với hợp chất: 2FeO+4H2SO4đặcFe2(SO4)3+ SO2 + 4H2O 2KBr + H2SO4đặcK2SO4 + Br2 +SO2+ 2H2O Lưu ý: Fe, Al, Cr thụ động trong H2SO4 đặc nguội. b. Tính háo nước: C12H22O11 12C + 11H2O đường ăn than C + 2H2SO4 " CO2 +2 SO2 +2H2O Þ hết sức cẩn thận khi tiếp xúc. 6. Hoạt động 6: Dặn dò HS về nhà học bài, làm bài tập sau SGK và xem bài mới trước khi đến lớp. Tổng kết kinh nghiệm: G. Nhận xét của GVHD: Đà Nẵng, ngày 02 thán 3 năm 2009 BCĐTTSP GVHDGD GSTT
File đính kèm:
- Bai 33 t1 Axit sunfuricMuoi sufat.doc