Bài giảng Bài 32: Phản ứng oxi hóa - Khử (tiếp theo)
Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp học sinh biết được.
- Khái niệm về chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa dựa trên cơ sở nhường và nhận oxi.
- Khái niệm phản ứng oxi hóa khử, sự khử, tầm quan trọng và tác hại của nó.
2. Kỉ năng:
hương trình phản ứng khử các oxít sau của Hiđro. a/ Fe2O3 b/ HgO c/ PbO - GV nhận xét - Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chất oxi hóa. Phản ứng oxi hóa khử là gì? Nó có tầm quan trọng và tác hại như thế nào ta đi vào bài hôm nay: “Phản ứng oxi hóa khử” - GV ghi tựa lên bảng. - Lớp trưởng báo cáo - HS trả lời: Hiđro tác dụng với oxi tạo nước. Hiđro tác dụng với đồng. (II) oxit Pt: 2H2 + O2 2H2O H2 + CuO → H2O + Cu - HS viết pt: H2 + Fe2O3 → H2O + Fe H2 + HgO → H2O + Hg H2 + PbO → H2O + Pb - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS ghi tựa bài vào tập Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khử, sự oxi hóa I) Sự khử. Sự oxi hóa. CuO +H2 → Cu + H2O - Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử - Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa. GV sử dụng phương trình đã viết trên bảng của học sinh. Trong phản ứng đã xảy ra 2 quá trình: Hiđro chiếm oxi của CuO tách oxi ra khỏi CuO. - GV: Treo bảng phụ diễn biến của quá trình tách oxi khỏi CuO và quá trình chiếm oxi của hiđro CuO + H2 → Cu + H2O - GV:+ Vậy sự khử là gì? + Sự oxi hóa là gì? - GV nhận xét và tổng kết. - GV: Treo bài tập lên bảng. Hãy xác định sự khử, sự oxi hóa trong các phản ứng sau. Fe2O3 + 3H2 2 Fe +3 H2O HgO + H2 Hg + H2O GV nhận xét, tổng kết. Vậy:- sự tách oxi khỏi 1 chất gọi là sự khử. - Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa GV đặt vấn đề: Những chất bị mất oxi, nhận oxi của chất khác được gọi là chất gì? Ta sang phần tiếp theo “chất khử”- chất oxi hóa. . - HS: Chú ý lắng nghe. - HS chú ý quan sát - HS: +Sự tách oxi ra khỏi chất gọi là sự khử. + Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa. - HS: nhận xét câu trả lời và bổ sung - HS quan sát bài tập và hoàn thành bài tập. Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O HgO + H2 → Hg + H2O - HS nhận xét - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu chất khử- chất oxi hóa. II/ Chất khử - chất oxi hóa. CuO +H2 Cu +H2O ↑ ↑ COXH CK Fe2O3 + H2 Fe +H2O - Chất chiếm oxi chất khác gọi là chất khử. - Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa. - Trong phản của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng là chất oxi hóa. C + O2 CO2 ↑ ↑ CK COXH GV đưa bài tập tìm hiểu vai trò của chất trong phản ứng: CuO + H2 Cu + H2O Đặc điểm nguyên tố Trước phản ứng Sau phản ứng Lý do biến đổi Cu h/c CuO đ/c Cu CuO nhường O2 cho H2 H đ/c H2 h/c H2O H2 chiếm O của CuO - GV nhận xét - GV: Theo bài học trước chất chiếm oxi của hợp chất gọi là chất gì? - GV: Vậy hiđro là chất gì? Vậy chất oxi hóa là chất nào? - GV nhận xét. - GV đưa bài tập thảo luận Fe2O3 + H2 → Fe + H2O (1) HgO + H2 → Hg + H2O(2) Hãy xác định chất oxi hóa và chất khử? - GV nhận xét tổng kết. - GV: Sự khử, sự oxi hóa xảy ra trong cùng 1 phản ứng hóa học còn gọi là phản ứng gì? Xét phần III. - HS hoàn thành bài tập. - HS nhận xét và bổ sung - HS là chất khử - HS: hiđro là chất khử - HS: CaO là chất oxi hóa. - HS nhận xét. - HS: Thảo luận hoàn thành PỨ(1): CK: H2, COXH: Fe2O3 PỨ(2) CK: H2, COXH: HgO - HS nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng oxi hóa khử III/ Phản ứng oxi hóa khử: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. GV: Các phản ứng vừa học đều là các phản ứng oxi hóa khử. Vậy phản ứng oxi hóa khử là gì? - GV chốt lại kiến thức và nhấn mạnh sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng 1 phản ứng hóa học. GV: tới đây em đã học được bao nhiêu loại phản ứng hóa học? - GV nhận xét: - GV qua các phản ứng trên để biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử ta tìm hiểu phần tiếp theo. HS: phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. - Một học sinh khác nhắc lại ĐN phản ứng oxi hóa khử. HS:+ phản ứng hóa hợp + Phản ứng phân hủy + Phản ứng oxi hóa - khử. - HS nhận xét - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 4: Tìm hiểu tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa- khử. IV/ Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử: - Là cơ sở cho nhiều ngành công nghiệp - Tăng hiệu quả suất, năng suất sản phẩm - Phục vụ đời sống con người - Chúng phá hủy kim loại, phải tìm cách phòng tránh. GV: Trong đời sống hằng ngày em thấy phản ứng oxi hóa nào thường xảy ra? GV: Vậy phản ứng oxi hóa khử có lợi hay có hại. GV: Để hạn chế phản ứng oxi hóa khử ta dùng những biện pháp nào? - HS: Đốt than Sắt bị rỉ sét - HS: Vừa có lợi, vừa có hại. - HS: Bôi sơn, dầu mỡ. Hoạt động 5: Cũng cố - luyện tập. GV: Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy chỉ rõ đâu là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. a/ CaCO3 → CaO + CO2 b/ Na2O + H2O → 2NaOH c/ MgO + CO → Mg+ CO2 - HS quan sát và hoàn thành a/ Phản ứng phân hủy b/ Phản ứng hóa hợp c/ Phản ứng oxi hóa khử CK: CO COXH: mgO Sự khử, sự tách O khỏi MgO Sự oxi hóa: Sự chiếm oxi của MgO bởi Hiđro. Hoạt động 6: Dặn dò. - Học bài và làm bài tập - Đọc bài 33: Điều chế hiđro và phản ứng thế. Không Khí - Sự Cháy I/ Mục tiêu. 1) Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được. - Thành phần của không khí theo tỉ lệ thể tích và khối lượng. - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình hình cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách có hiệu quả. - Sự ô nhiễm không khí và bảo vệ không khí khỏi ô nhiễm. 2) Kĩ năng: Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. 3) Thái độ: - Yêu quý và có ý thức bảo vệ cho bầu không khí không bị ô nhiễm. - Yêu môn hóa học. II/ Chuẩn bị. 1) Giáo viên: - Tranh ảnh về môi trướng không khí. - Dụng cụ thí nghiệm: Đèn cồn, muôi sắt, chậu thủy tinh, ống hình trụ, nút đậy. - Hóa chất: photpho, nước. 2) Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III/ Phương pháp giảng dạy. - Thí nghiệm - Thuyết trình - Vấn đáp - Hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình bài giảng. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1) Ồn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số. Giáo viên nêu câu hỏi - Thế nào là phản ứng phân hủy? - 1 học sinh chữa bài tập 4 (SGK trang 94) - Giáo viên sữa bài và nhận xét. - Có cách nào để xác định thành phần của không khí? Tác hại của ô nhiễm không khí? - Làm thế nào để bảo vệ bầu không khí khỏi bị ô nhiễm? Ta đi vào bài hôm nay “không khí- sự cháy” - Giáo viên ghi tựa bài. Lớp trưởng báo cáo - Học sinh trả lời Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. - 1 học sinh sữa bài. - Học sinh lắng nghe và suy nghĩ. - Học sinh ghi tựa bài vào vở. Hoạt động 1: Tìm hiểu không khí có thành phần như thế nào? I/ Thành phần không khí. 1) Thí nghiệm: Đốt photpho đỏ lấy dư trong muôi sắt rồi đưa nhanh photpho đỏ đang cháy vào ống hình trụ và đậy nút cao su. * Quan sát: Nước trong ống thủy tinh dâng lên 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → H3PO4 * Kết luận: Không khí là một hỗn ợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% N2, 21% O2 và 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm.....) Giáo viên làm thí nghiệm đốt photpho đỏ ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng bằng nút cao su (photpho lấy dư). - GV: Trong khi P cháy nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào? - GV: Tại sao nước lại dâng lên trong ống thủy tinh. - GV: Nhận xét và tổng kết. - GV: Chất gì đã tác dụng với photpho tạo khói trắng? - GV: Nhận xét. - GV: Oxi trong ống có phản ứng hết không? Vì sao? - GV nhận xét và bổ sung => Vì photpho lấy dư nên oxi có trong không khí đã phản ứng hết → vì vậy áp suất trong ống giảm nên nước dâng lên. - GV yêu cầu học sinh quan sát xem mực nước dâng lên đến vạch thứ mấy trong ống? - GV: Điều đó oxi chiếm thể tích bao nhiêu trong ống? - GV nhận xét bổ sung - GV: Vậy thể tích khi còn lại là bao nhiêu? - GV: Mở nắp ống và đưa que đóm vào. Yêu cầu học sinh quan sát có hiện tượng gì xảy ra. - Vậy chứng tỏ chất khí còn lại là gì? - GV nhận xét và bổ sung chất làm que đóm tắt ngay là chất không duy trì sự cháy đó là Nitơ - GV: Vậy em nào có thể rút ra kết luận về thành phần của không khí? - GV rút ra kết luận: Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều khí. Thành phần theo thể tích của không khí là. 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm......) - Học sinh chú ý quan sát giáo viên làm thí nghiệm. - HS trả lời: Trong khi P cháy mực nước trong ống thủy tinh dâng lên đến vạch thứ hai. - HS trả lời: Photpho đã tác dụng với oxi trong không khí. - HS khác: Nhận xét và bổ sung. - HS trả lời: Oxi - HS khác: Nhận xét - HS trả lời: Phản ứng hết, photpho lấy dư. - HS khác nhận xét - HS khác bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. - HS trả lời: Mức thứ 2 - HS trả lời: Oxi chiếm 1/5 thể tích trong ống. - HS khác nhận xét - HS: 4 phần - HS: Que đóm tắt ngay HS: Chất khí còn lại là nitơ - HS khác: nhận xét và bổ sung - HS: Không khí là một hỗn hợp gồm 78% Nitơ, 21% O2 và 1% các khí khác...... - HS nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Ngoài O2 và N2 không còn chứa thành phần gì khác. 2) Ngoài khí oxi nitơ còn chứa những chất gì khác. Ngoài khí oxi và nitơ không khí còn chứa: CO2, hơi nước, khí hiếm (khí Ne, Ar, bụi khói.....) chúng chiếm tỉ lệ khoảng 1%. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi Sgk. - Hãy tìm dẫn chứng nêu rỏ không khí có chứa hơi nước. - Khi quan sát trên mặt hố vôi tôi thấy có lớp màng mỏng, trắng do khí CO2 đã tác dụng với nước vôi: Vậy CO2 này ở đâu ra? - Các khí khác ngoài O2 và N2 chiếm tỉ lệ thể tích bao nhiêu? - GV nhận xét bổ sung tổng kết. HS: Hỏi ý, thảo luận trả lời. - HS: Sương, thành cốc nước lạnh..... - HS: Nhận xét và bổ sung - HS: Khí CO2 có sẵn trong không khí. - HS: Nhận xét - HS: còn hơi nước, CO2, khí hiếm........tỉ lệ khoảng 1%. - HS nhận xét. Hoạt đông 3: Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm 3) Bảo vệ không khí trong lành, trá
File đính kèm:
- phanungoxihoa-khu.doc