Bài giảng Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hidro (tiếp theo)
1/ Kiến thức:
Học sinh biết và hiểu khí hidro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các pư đều tỏa nhiệt.
Biết được ứng dụng của hidro trong đời sống
Biết làm thí nghiệm, viết phương trình phản ứng.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy.
Viết được phương trình hóa học, minh họa được tính khử của hidro.
Tính được thể tích khí hidro(đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3/ Thái độ:
Yêu thích môn học
BÀI 31 TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO(tt) I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Học sinh biết và hiểu khí hidro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các pư đều tỏa nhiệt. Biết được ứng dụng của hidro trong đời sống Biết làm thí nghiệm, viết phương trình phản ứng. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy...... Viết được phương trình hóa học, minh họa được tính khử của hidro. Tính được thể tích khí hidro(đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3/ Thái độ: Yêu thích môn học Tính cẩn thận. II .Phương pháp: Vấn đáp Thảo luận III.Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn , giá ống nghiệm. Hóa chất: CuO, Cu, Zn, HCl 2/ Học sinh: Xem bài trước và trả lời những câu hỏi trong sách. IV.Các hoạt động dạy học: Nội dung ghi bảng Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ GIỚI THIỆU ( 10 phút ) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Giống nhau : Đều là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước. Khác nhau : + O2 : nặng hơn không khí + H2 : nhẹ hơn không khí 2/ nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol nZn = 11,2 : 65 = 0,2 mol ptpư : Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑ 0,2 mol → 0,2 mol Fe + HCl → FeCl2 + H2↑ 0,1 mol → 0,1 mol Số mol H2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol • Thể tính khí H2 thu được (đktc) 0.3 x 22,4 = 6,72 lít 3. Mở bài : Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp 1/ So sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất vật lí giữa H2 và O2? 2/ Cho 2 kim loại Zn, Fe lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric. Cho 6,5g và 11,2g Fe tác dụng hết với H2SO4 . Tính thể tích khí H2 thu được sau pư(đktc)? (Zn = 65, Fe = 56, H = 1) GV nhận xét và cho điểm. Tiết trước ta đã tìm hiểu về tính chất hóa học của H2, tiết này ta sẽ tìm hiểu thêm xem H2 có thể tác dụng được với chất nào nữa? Nó đóng vai trò là chất gì? Và ứng dụng của H2 trong đời sống và sản xuất của ta như thế nào? Ta xét vào bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (tt) Lớp trưởng báo cáo HS trả bài. Giống nhau : Đều là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước. Khác nhau : + O2 : nặng hơn không khí + H2 : nhẹ hơn không khí 2/ nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol nZn = 11,2 : 65 = 0,2 mol ptpư : Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑ 0,2 mol → 0,2 mol Fe + HCl → FeCl2 + H2↑ 0,1 mol → 0,1 mol Số mol H2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol • Thể tính khí H2 thu được (đktc) 0.3 x 22,4 = 6,72 lít HS nhận xét Hs ghi tựa bài Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC – tác dụng với CuO ( 15 phút) II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 2/ Tác dụng với CuO: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các pư này đều tỏa nhiệt. Phương trình hóa học : H2 (k) + CuO(r) → Cu(r) + H2O(h) Ta đã biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng với O2 trong hợp chất không? GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất +Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi làm thí nghiệm, bột CuO có màu gi? GV nhận xét GV làm thí nghiệm biểu diễn yêu cầu hs quan sát hiện tựợng, và trả lời những câu hỏi + Ở nhiệt độ thường khi dòng khí H2 (đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua CuO, các em thấy hiện tượng gì ? GV nhận xét GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trường hợp: + Nếu đốt nóng ống nghiệm đựng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua. Quan sát và nêu hiện tượng? Gv nhận xét Theo các em trong thí nghiệm trên chất nào là chất tham gia, chất tạo thành sau pư? Từ đó viết ptpư và nêu rõ trạng thái các chất trong pư? GV nhận xét Các em có nhận xét gì và thành phần cấu tạo của các chất trong phản ứng trên? * H2 → H2O *CuO → Cu GV nhận xét GV giải thích thêm: Khí H2 đã chiếm nguyên tử O2 trong hợp chất CuO tạo ra kim loại và nước người ta nói: H2 có tính khử. Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như :Fe2O3, HgO, PbO các pư trên đều tỏa nhiệt. Kêu HS lên viết vd: H2 tác dụng với Fe2O3. Vậy em nào có thể rút ra kết luận về tính chất hóa học của H2? GV nhận xét và chốt kiến thức Hs lắng nghe HS quan sát và trả lời yêu cầu của GV + Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có màu đen Gọi HS khác nhận xét HS quan sát và trả lời +Ta thấy không có hiện tượng gì chứng tỏ không có hiện tượng gì xảy ra. HS nhận xét. Đại diện nhóm trả lời +Ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Chất tham gia : H2, CuO + Chất tạo thành : Cu, H2O Ptpư : H2 (k) + CuO(r) → Cu(r) + H2O(h) HS nhận xét HS trả lời. * H2 thêm O2 → H2O * CuO bị mất O2 → Cu HS nhận xét HS lắng nghe và tiếp thu HS lên bảng viết. HS trả lời. Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các pư này đều tỏa nhiệt. HS khác nhận xét Hoạt động 3 : ỨNG DỤNG ( 9 phút ) III. ỨNG DỤNG: Nạp vào khí cầu, hàn cắt kim loại, sản xuất amoniac, phân đạm, sản xuất nhiên liệu, khử oxi của một số oxit kim loại, sản xuất axit Clohidric. + tính khử để điều chế kim loại. + tính chất nhẹ để nạp vào khí cầu Yêu cầu HS nghiên cứu hình 5.3 SGK/ trang 108. Hãy nêu những ứng dụng của hidro mà em biết. GV nhận xét Dựa vào tính chất nào của hidro mà ta có những ứng dụng đó? GV nhận xét và chốt kiến thức. HS quan sát + Nạp vào khí cầu, hàn cắt kim loại, sản xuất amoniac, phân đạm, sản xuất nhiên liệu, khử oxi của một số oxit kim loại, sản xuất axit Clohidric. HS nhận xét + tính khử để điều chế kim loại. + tính chất nhẹ để nạp vào khí cầu HS nhận xét Hoạt động 4 : KIỂM TRA VÀ CỦNG CỐ ( 10 phút ) Bài tập 3/SGK/ 109: Trong các chất khí, hidro là chất nhẹ nhất, khí hidro có tính khử. Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác. Làm bài : nCuO = 48 :80 = 0,6 mol Ptpư : H2 + CuO → Cu + H2O 0,6 mol→0,6 mol →0,6 mol a/ số gam đồng thu được : mCu = 0,6 x 64 = 38,4 g b/ Thể tích khí H2 (đktc) : V = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít Bài tập 1: Yêu cầu HS hoàn thành nhanh BT3 sgk/109 Trong các chất khí, hidro là chất (1) , khí hidro có tính (2). Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có (3) vì (4) của chất khác, CuO có (5) vì (6) cho chất khác. GV nhận xét và cho điểm Bài tập 2: BT4/SGK/109 Khử 48g Đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy a/ Tính số gam Đồng kim loại thu được b/ Tính thể tích H2(đktc)cần dùng. GV hướng dẫn: Tóm tắt: Cho mCuO= 48g Tìm :a/ mCu = ?g b/ Vhidro = ?(lít) Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các em còn lại làm bài vào vở. GV nhận xét và cho điểm. HS trả lời. nhẹ nhất tính khử tính khử chiếm oxi tính oxi hóa nhường oxi HS khác nhận xét HS đọc đề. HS chú ý. Làm bài : nCuO = 48 :80 = 0,6 mol Ptpư : H2 + CuO → Cu + H2O 0,6 mol→0,6 mol →0,6 mol a/ số gam đồng thu được : mCu = 0,6 x 64 = 38,4 g b/ Thể tích khí H2 (đktc) : V = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít) HS nhận xét Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 1 phút ) Học bài. Làm bài tập 5 SGK/ 109 Xem trước bài mới bài 32 PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ HS ghi nhận
File đính kèm:
- tinh chat ung dung hidro(tt).doc