Bài giảng Bài 26 : Oxit (tiếp theo)

Kiến thức:

 -Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác .Biết và hiểu công thức hóa học của oxit và cách gọi tên oxit. Biết oxit gồm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí dụ minh họa của một số oxit axit và oxit bazo thường gặp.

Kỹ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc lập công thức hóa học đã học để lập công thức hóa học của oxit.

II)Chuẩn bị :

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 26 : Oxit (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :.
Tuần 20
Tiết PPCT :40
Lớp 8
	 Người soạn và dạy : Phan Kiều Oanh
 Phan Kiều Oanh	 Trường THCS Nguyễn Văn Tố
	 Bài 26 : OXIT
I)Mục tiêu :
 Kiến thức:
 -Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác .Biết và hiểu công thức hóa học của oxit và cách gọi tên oxit. Biết oxit gồm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí dụ minh họa của một số oxit axit và oxit bazo thường gặp.
Kỹ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc lập công thức hóa học đã học để lập công thức hóa học của oxit.
II)Chuẩn bị :
GV :Bảng phụ
HS:Xem bài trước ở nhà
III) Lên lớp 
ổn định lớp
Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ
*HS1 : Thế nào là sự oxi hóa ? cho thí dụ bằng phương trình hóa học?
*HS2 :Làm bài tập 2 trang 87 SGK .
IV) Tổ chức hoạt động dạy và học:
 Bài mới :Chúng ta đã học về tính chất hóa học của oxi .Khi viết phương trình hóa học, sản phẩm tạo thành là hợp chất của oxi được gọi là oxit. Vậy oxit là gì? có mấy loại? công thức hóa học của oxit gồm những thành phần gì? cách gọi tên các oxit thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Nội dung ghi bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I)Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố ,trong đó có một nguyên tố là oxi
II) Công thức
 Công thức của oxit MxOy gồm kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng quy tắc về hóa trị : 
 II × y = n × x
III)Phân loại 
 Có thể phân chia oxit thành hai loại chính :
a) Oxit axit :
 Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit .
Ví dụ :SO3, CO2 ..
-SO2 tương ứng với axit sunfuric H2SO4.
-CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
b) Oxit bazơ:
 Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ 
VD: Na2O , CaO, ZnO. 
-Na2O ứng với bazơ là natrihiđroxit NaOH.
-CaO tương ứng với bazơ là Canxihiđroxit: Ca(OH)2
-ZnO tương ứng với bazơ là kẽm hiđroxit Zn(OH)2 
*HĐ 1:
-GV: Hãy kể tên và viết công thức hóa học của 3 chất chứa oxi mà em biết ?
-Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các chất trên ?
-GV: Trong hóa học, những hợp chất đủ hai điều kiện ( hợp chất 2 nguyên tố, có 1 nguyên tố là oxi) gọi là oxit ? Hãy nêu định nghĩa oxit?
*HĐ 2:
 Các em hãy nhắc lại quy tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học? Từ công thức hóa học của oxit có trên bảng ,hãy nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit ?
GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập và 1 học sinh khác lên bảng thực hiện .
GV :sữa chữa uốn nắn ( nếu cần )
*HĐ 3:
-GV: có mấy loại oxit ? thế nào là oxit axit và oxit bazơ?
-GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 4 trang 91 SGK 
-GV: sửa chữa uốn nắn 
 (nếu cần )
-GV :yêu cầu học sinh lấy ví dụ về oxit axit và axit tương ứng của oxit axit đó .
-GV: sửa chữa uốn nắn (nếu cần)
-GV :yêu cầu học sinh lấy ví dụ về oxit bazơ và bazơ tương ứng của oxit bazơ đó .
-GV: sửa chữa uốn nắn (nếu cần )
-Học sinh nhóm trao đổi ,viết công thức hóa học lên bảng, phát biểu
-Học sinh phát biểu .
-Học sinh nhóm thảo luận, phát biểu sau đó giáo viên cho giáo viên cho 1 học sinh đọc phần kết luận SGK .
-Học sinh cả lớp làm bài tập 2 vào vở bài tập. 
-Một học sinh lên bảng làm .
-Các học sinh khác nhận xét .
-HS phát biểu và làm bài tập 4 trang 91
-Các học sinh khác nhận xét
-Một học sinh khác trả lời
-Các học sinh khác nhận xét
-Một học sinh trả lời
-Các học sinh khác nhận xét
IV) Cách gọi tên
 Tên oxit:tên nguyên tố+oxit
 VD: Na2O - natrioxit 
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Tên kim loại(kèm theohoá trị) +oxit 
VD: FeO –Sắt ( II ) Oxit
 Fe2O3 –Sắt (III) Oxit
-Nếu phi kim có nhiều giá trị:
 Tên Oxit axit: Tên phi kim ( kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ) + oxit ( kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi )
VD: CO , SO2 , P2O5
 -CO Cacbon oxit
 - SO2 Lưu huỳnh đioxit ( thường gọi là khí sunfurơ )
 - P2O5 Điphotphopentaoxit
GV:Để gọi tên oxit người ta theo quy tắc chung: Tên oxit = tên nguyên tố+oxit.
GV: Các em hãy cho ví dụ về công thức hóa học và gọi tên của oxit kim loại?
GV: Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì gọi kèm theo hóa trị và tên kim loại
-GV: Hãy cho thí dụ về CTHH và gọi tên của oxit phi kim?
-GV: yêu cầu học sinh đọc SGK cách gọi tên oxit phi kim.
-GV: Sửa chữa uốn nắn ( nếu cần)
-Học sinh nhóm thảo luận viết công thức hóa học và gọi tên oxit 
-Học sinh nhóm gọi tên hai oxit kim loại
-Học sinh thảo luận viết CTHH và gọi tên oxit.
-HS trả lời
-Các học sinh khác nhận xét.
V. Dặn dò :
 - Làm các bài tập vào vở.
 - Học bài và đọc trước bài 27. Điều chế oxi-phản ứng phân hủy
	 Ký duyệt

File đính kèm:

  • docbai 26 Oxit.doc