Bài giảng Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 8)
HS biết được kiến thức và kỉ năng sau:
- Trong đk thường về to và p, oxi ở thể gì? Có màu, mùi vị như thế nào?
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động dễ tham gia phản ứng với nhiều phi kim, luôn có hóa trị II.
- Viết được phản ứng hóa học của oxi với S và P
- Biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 số chất trong oxi.
B/ CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
iúp HS nhận xét) - Các PƯ hóa học trên gọi là phản ứng thế ® các em rút ra định nghĩa phản ứng thế. - GV yêu cầu HS làm BT 2 Em hãy hoàn thành các PT PƯ sau và cho biết mỗi PƯ thuộc loại nào? a/ P2O5+H2O®H3PO4 b/ Cu+AgNO3®Cu(NO3)2+Ag c/ Mg(OH)2MgO + H2O d/ Na2O + H2O®NaOH e/ Zn + H2SO4®ZnSO4+H2 - HS: nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất. - Nêu định nghĩa. - HS làm BT2 và ghi vào vở II. Phản ứng thế: a/ P2O5+3H2O®2H3PO4 b/ Cu+2AgNO3®Cu(NO3)2+2Ag c/ Mg(OH)2MgO + H2O d/ Na2O + H2O®2NaOH e/ Zn + H2SO4®ZnSO4+H2 Trong đó: a, d là PƯ hóa hợp c là PƯ phân hủy b, e là PƯ thế (đồng thời cũng là PƯ oxi hóa khử) Hoạt động 5: (6’) LUYỆN TẬP -CỦNG CỐ - GV: gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài như phần mục tiêu đã nêu ra. - Điều chế hiđro trong phòng TN và trong công nghiệp. - Định nghĩa phản ứng thế. - GV cho HS làm BT 3 a. Viết PT PƯ điều chế hiđro từ kẽm và dd H2SO4 loãng. b. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) khi cho 13 g kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. -HS lên bảng làm BT 3: a/ PT: Zn + H2SO4® Zn SO4 + H2 nZn == =0.2 (mol) Theo PT: nH2 = nZn = 0.2 mol ®Thể tích khí hiđro thu được (đktc) VH2 = n x 22.4 = 4.48 (lit). Hoạt động 6: (1’) BÀI TẬP VỀ NHÀ : 1, 2, 3, 4, 5 (TR. 116 sgk) Tuần: 26 Tiết: 51 Ngày soạn: Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: - HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như: tính chất vật lý của hiđro, điều chế, ứng dụng của hiđro - HS hiểu được KN PƯ oxi hóa khử, KN chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. - Hiểu được KN phản ứng thế. - Rèn luyện khả năng viết PT phản ứng về tính chất hóa học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro - Tiếp tục rèn ,luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PT. B/ CHUẨN BỊ: HS ôn lại các kiến thức cơ bản. C/ HOẠT ĐỘNG * Ổn định: KTSS Hoạt động 1: (15’) KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Hoạt động của Gv Hoạt động của HS - GV kiểm tra lí thuyết HS1: định nghĩa phản ứng thế – cho vd minh họa. - Gọi 2 HS chữa BT 2, 5 (SGK tr. 17) - Gọi HS nhận xét cho điểm - HS 1 trả lời lí thuyết. - HS 2 lên bảng chữa BT 2 a/ 2Mg + O2 2MgO b/ 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 c/ Fe + CuCl2 ®FeCl2 + Cu - PƯ a thuộc loại PƯ hóa hợp - PƯ b thuộc loại PƯ phân hủy. - PƯ c thuộc loại PƯ thế - HS 3: lên bảng chữa BT 5 PT: Fe + H2SO4 ®FeSO4 + H2 a/ nFe == 0.4 (mol) nH2SO4== 0.25 (mol) ®sắt dư, axit H2SO4 PƯ hết theo PT nH2SO4= nFe (phản ứng)= 0.25 (mol) ®nFe dư = 0.4 – 0.25 = 0.15 (mol) ®mFe dư = 0.15 x 56 = 8.4 g b/ Theo PT: nH2 = nH2SO4 = 0.25 (mol) VH2 = n x 22.4 = 5.6 (lit) Hoạt động 2: (8’) KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung - GV: cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ. - HS nhắc lại kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ: Hoạt động 3: (20’) LUYỆN TẬP - GV dán BT 1 viết sẵn lên bảng: Viết PT PƯ hóa học biểu diễn PƯ của H2 lần lượt với các chất: O2 ; Fe2O4 ; PbO Cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại PƯ gì? Nếu là PƯ oxi hóa khử, hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. - Em hãy giải thích - GV dán BT2 lên bảng yêu cầu HS thảo luận nhóm: Lập PT hóa học của các PƯ sau: a/ Kẽm + Axitsunfuaric ®Kẽm sunfat + hiđro b/ Sắt(III)oxit Sắt + nước c/ Nhôm + Oxi ®Nhôm oxit d/ Kali cloat Kaliclorua + oxi Cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại nào? - GV gọi HS nhận xét. - HS làm BT1 vào vở. - HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm mình. II. Luyện tập: BT1: a/ 2H2 + O22H2O b/ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O c/ PbO + H2Pb + H2O + Các PƯ trên đều thuộc loại PƯ oxi hóa khử. - Pư a: chất khử:H2 Chất oxi hóa: O2 - PƯ b: chất khử H2 Chất oxi hóa: Fe3O4 - PƯ c: chất khử: H2 Chất oxi hóa: PbO - Vì: H2 là chất chiếm oxi, còn PbO, O2, Fe3O4 là chất nhường oxi BT2: Lập các PT: a/ Zn + H2SO4 ®ZnSO4 + H2 b/ Fe2O3 + 3H22Fe + 3H2O c/ 4Al + 3O2 ®2Al2O3 d/ 2KClO3 2KCl + 3O2 PƯ a thuộc loại PƯ thế PƯ b thuộc loại PƯ oxi hóa khử PƯ c thuộc loại PƯ hóa hợp PƯ d thuộc loại PƯ phân hủy. Hoạt động 4: (2’) DẶN DÒ – BÀI TẬP VỀ NHÀ GV: Dặn HS chuẩn bị cho bài thực hành số 5. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, GSK(tr.119) Tuần: 26 Tiết: 52 Ngày soạn: Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5 - ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ Ngày dạy: HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO A/ MỤC TIÊU: - HS rèn luyện kĩ năng thao tác làm các thí nghiệm. - Biết cách th khí hiđro bằng cách đẩy không khí và cách đẩy nước. - Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát và nhận xét các hiện tượng TN. - Tiếp tục rèn luyện khả năng viết các PT phản ứng hóa học. B/ CHUẨN BỊ: GV: chuẩn bị để HS tiến hành các TN sau: TN điều chế hiđro từ Zn và axit HCl TN thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. TN hiđro khử đồng II oxit. * Dụng cụ: - Đèn cồn (1 chiếc) - Ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn 1 chiếc. - Giá sắt - Kẹp sắt, ống thủy tinh hình chữ V (có gấp khúc) (1 chiếc) - Ống nghiệm * Hóa chất: Zn, HCl, CuO HS: Đọc trước nội dung TN cần làm Chuẩn bị các chậu nước. C/ HOẠT ĐỘNG * Ổn định: KTSS Hoạt động 1: (3’) KIỂM TRA DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA CÁC NHÓM Hoạt động 2: (15’) THÍ NGHIỆM ĐIỀU CHẾ HIĐRO TỪ AXIT HCl ĐỐT CHÁY KHÍ HIĐRO TRONG KHÔNG KHÍ Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung - GV: các em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hiđro trong phòng TN? - GV: em hãy viết PTPƯ điều chế H2 từ Zn và dung dịch HCl. - GV: hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ 5.4 SGK tr. 114 - GV: Hướng dẫn HS cách tiến hành TN và cách thử độ tinh khiết của hiđro mới đốt. - GV: các em hãy nhận xét hiện tượng. - HS: Trong phòng TN thường dùng kim loại (Zn, Al) và axit (HCl, H2SO4 loãng) - HS: Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 - HS: Làm TN điều chế hiđro và đốt. - HS: Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ. 1. TN điều chế hiđro từ axit HCl đốt cháy khí hiđro trong không khí: Hoạt động 3: (10’) THÍ NGHIỆM: THU KHÍ HIĐRO BẰNG CÁCH ĐẨY KHÔNG KHÍ - GV: Hướng dẫn HS thay ống vuốt nhọn bằng bộ ống dẫn khí. - HS làm thí nghiệm. 2. TN: thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí: Hoạt động 4: (10’) THÍ NGHIỆM HIĐRO KHỬ ĐỒNG II OXIT - GV: Hướng dẫn HS dẫn khí H2 qua ống chữ V có chứa CuO đã nung nóng (hình vẽ SGK tr.120) - HS: làm theo nhóm. + Quan sát và nhận xét các hiện tượng và viết PT phản ứng. + Hiện tượng: có Cu (màu đỏ )tạo thành, có hơi nước tạo thành PT PƯ: CuO + H2 Cu + H2O 3. Thí nghiệm: thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí Hoạt động 5: (7’) HỌC SINH LÀM TƯỜNG TRÌNH VÀ DỌN, RỬA DỤNG CỤ Tuần: 27 Tiết: 53 Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần: 27 Tiết: 54 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 36: NƯỚC A/ MỤC TIÊU: HS hiểu và biết thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro ,1 phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro. B/ CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị dụng cụ: điện phân nước bằng dòng điện. Thiết bị: tổng hợp nước. C/ HOẠT ĐỘNG *Ổn định: KTSS Hoạt động 1: (15’) I.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC 1. SỰ PHÂN HỦY CỦA NƯỚC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: + Lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 lít dung dịch H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước) + Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét - GV: + Dán câu hỏi gợi ý để tập trung sự quan sát của HS rồi gọi HS trả lời. + Em hãy nêu các hiện tượng TN - GV: ghi lại các nhận xét của HS lên bảng - GV: Tại cực âm có khí H2 sinh ra và tại cực dương có khí O2 sinh ra. Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực? - GV ghi phần nhận xét lên bảng - HS quan sát TN. - HS: Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua nước, trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí. - HS: Thể tích khí H2 sinh ra ở điện cực âm gấp 2 lần thể tích khí O2 sinh ra ở điện cực dương. - HS ghi vào vở I.Thành phần hóa học của nước 1. Sự phân hủy của nước - Khi có dòng điện 1 chiều chạy qua, nước bị phân hủy thành khí hiđro và oxi. - Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi. PT hóa học: 2 H2O2H2 + O2 Hoạt động 2: (15’) SỰ TỔNG HỢP NƯỚC - GV: yêu cầu HS quan và nhận xét (ghi lại nhận xét của các nhóm vào bảng nhóm hoặc giấy trong). - GV: dán các câu hỏi lên bảng để HS thảo luận và trả lời: + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì? + Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? ® Vậy các khí H2, O2 có PƯ hết không? + Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì? Vậy khí còn dư là khí nào? - GV: Ghi nhận xét của các nhóm lên bảng - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính: + Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi. + Thành phần % (về khối lượng) của oxi và hiđro trong nước. - HS: quan sát và nhận xét. + HS: hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước trong ống dâng lên. + HS: Mực nước ttrong ống dâng lên và dừng lại ở vạch số 1® còn dư lại 1 thể tích khí. + Tàn đóm bùng cháy. Khí đó là O2 - HS nhận xét: khi đốt bằng tia lửa điện, hiđro và oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1 2H2 + O2 ®2H2O - HS: a/ Giả sử có 1 mol oxi PƯ: mH2 đã phản ứng là: 2 x 2 = 4 (gam) mO2 đã phản ứng là: 1 x 32 = 32 (gam) Tỉ lệ hóa hợp (về KL) giữa hiđro và oxi là: = b/ Thành phần % (về KL): %H = x 100% » 11.1% %O = 100% - 11.1 » 88.9 % 2. Sự tổng hợp nước Hoạt động 3: (7’) KẾT LUẬN - GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau và viết nội dung trả lời đúng của HS lên bảng: + Nước là hợp chất được tạo thành bởi những nguyên tố nào + Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và tỉ lệ về thể tích như thế nào? + Em hãy rút ra công thức hóa học của nước? - HS: kết luận + nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. + Tỉ lệ hóa hợp giữa hiđro và oxi về thể tích là 2 : 1 và tỉ lệ về khối lượng là : 8 phần oxi và 1 phần hiđro + Vậy CTHH của nước là:H2O 3. Kết luận: + nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. + Tỉ lệ hóa hợp giữa hiđro và oxi về thể tích là 2 : 1 và tỉ lệ về khối lượng là : 8 phần oxi và 1 phần hiđro + Vậy CTHH của nước là:H2O Hoạt động 4:(6’) CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP - GV: dán bài luyện tập lên bảng Bài tập: Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 7,2 g n
File đính kèm:
- HOA 8-HKII P.doc