Bài giảng Bài 24 - Tiết: 37: Tính chất của oxi (tiếp)

Kiến thức:

Học sinh biết:

 - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

 - Tính chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao : tác dụng với hầu hế các kim loại (Fe, Cu ), nhiều phi kim (S, P ) và hợp chất (CH4 .), hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.

 - Sự cần thiết của oxi trong đời sống.

 

doc75 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 24 - Tiết: 37: Tính chất của oxi (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của oxi với 1 chất gọi là sự oxi hóa.
- Sự oxi hóa là sự chiếm oxi của chất khác..
Ví dụ:
(Vẽ sơ đồ biểu diễn)
Hoạt động 3:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’)
t0
-trong PTHH:
CuO + H2 à Cu + H2O
Hãy quan sát 2 chất phản ứng: CuO và H2, đối chiếu với 2 chất sản phẩm: Cu và H2O à Theo em chất nào chiếm oxi và chất nào nhường oxi ?
+ CuO nhường oxi, giữ vai trò là chất oxi hóa. Vậy thế nào là chất oxi hóa ?
+ H2 chiếm oxi, giữ vai trò là chất khử. Vậy thế nào là chất khử ?
-Yêu cầu HS xác định chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng của bài tập 1 SGK/ 109
- Trong phản ứng trên chất nào đã nhường oxi? Chất nào chiếm oxi?chất nào là chất khử? Chất nào chất oxi hóa?
t0
-Trong PTHH: 
CuO + H2 à Cu + H2O
+CuO nhường oxi cho H2 à Cu
+H2 chiếm oxi của CuO à H2O
t0
Vậy: 
 CuO + H2 à Cu +H2O
(chất oxi hóa) (chất khử)
-Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.
-Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
Bài tập 1 SGK/ 109:
+ Chất khử: là H2.
+ Chất oxi hóa: Fe2O3, HgO, PbO
2. Chất khử và chất oxi hóa.
-Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
-Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.
- xét phản ứng: 
t0
C+O2 àCO2
-Bản thân oxi là chất oxi hóa.
Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của PƯ(9’)
-Quan sát PTHH:
CuO + H2 à Cu + H2O
à Em có nhận xét gì về sự khử và sự oxi hóa ?
-Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi hóa và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử ?
-Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hoá – khử không ? Vì sao ?
2H2 + O2 à 2H2O
-Theo em dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt phản ứng oxi hóa –khử với các loại phản ứng khác ?
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 111 à phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào ?
-Trong PTHH:
CuO + H2 à Cu + H2O
à Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học.
-Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
-Là phản ứng oxi hóa – khử vì:
Sự oxi hóa H2
t0
2H2 + O2 à 2H2O
Sự khử O2
-Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và chiếm oxi giữa các chất để phân biệt phản ứng oxi hóa với các loại phản ứng khác.
-HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử.
3. Phản ứng oxi hóa – khử:
- Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình ngược nhau nhưng cùng xảy ra trong 1 phản ứng.
- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
4. Tầm quan trọng cùa phản ứng oxi hóa – khử:
SGK/ 111
Hoạt động 5: Củng cố (3’) 
-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK/ 113
-Nhận xét và chấm điểm.
-Bài tập 2: phản ứng oxi hóa – khử: a, b, d. riêng a, d còn là PƯ hóa hợp.
-Bài tập 3: các phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử, vì có sự oxi hóa và sự khử.
E.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,5 SGK/ 113
- HƯỚNG DẪN: Fe2O3 + 3H2à 2Fe + 3H2O
+ từ nFe à à 
+ từ 
-Đọc bài đọc thêm SGK / 112 . 
Ngày soạn: 05/03 – ngày dạy:09/03/2011
Bài 33 Tiết: 50
ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ
A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Kiến thức Học sinh biết:
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thây thế ngtu của ngto khác trong phân tử hợp chất. 
Kĩ năng:
- Quan sát trhis nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng).
- Phân biệt phản ứng thế và phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong PTHH cụ thể.
- Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đktc.
B. TRỌNG TÂM
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.
- Khái niệm phản ứng thế.
C.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Hóa chất
Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l)
-Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al
-Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 114, 115
-Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập. (15’)
-Trình bày tính chất vật lí của hiđro?
-Trình bày tính chất hóa học của hiđro?
* Từ tính chất vật lí của hidro GV đặt vấn đề cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
- Hiđro là chất khí , không màu, khong mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
- Tính chất hóa học:
t0
+ tác dụng với oxi
 2H2 + O2 à 2H2O
t0
+ tác dụng với oxit kim loại
 H2 + CuO à Cu + H2O
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 (15’)
*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ?
-Biểu diễn thí nghiệm:
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ?
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
-Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, 
-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? 
à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ?
*Điều chế H2 trong công nghiệp:
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp là gì ?
-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân.
-Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước.
-Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV à nêu nhận xét.
+Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à dung dịch sủi bọt và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần.
+Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à thu được chất rắn màu trắng.
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
-Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách :
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
-Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp: nước, than, khí thiên nhiên, dầu mỏ, 
I. Điều chế khí hiđro
1. Trong phòng thí nghiệm:
a. Thí nghiệm:
b. Nhận xét:
*Nguyên liệu:
-Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
*PTHH:
Zn + 2HCl àZnCl2 + H2
* Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.
*Thu khí H2 bằng cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp.
- Người ta điều chế hiđro bằng phương pháp điện phân nước.
PTHH
Điện phân
2H2O à2H2 + O2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thế (7’)
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
(đ.chất)(h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ?
+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế.
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?
a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 
c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 à Ag + Cu(NO3)2
-HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét:
+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
-Trao đổi nhóm (2’).
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
II. Phản ứng thế.
*Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
Fe + HCl à FeCl + H2
Hoạt động 3: Củng cố ( 6’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 117
+Hướng dẫn HS lập tỉ số của các chất tham gia phản ứng:
+Nếu tỉ số của chất nào lớn hơn thì chất đó dư.
à Yêu cầu HS tìm chất dư.
-Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c.
-Btập 5	nFe ==0.4 (mol)
Pt: 
a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2
ta có tỉ số:
> Þ sắt dư.
(Phần còn lại của bài tập về nhà làm)
E.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117
-Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119
Ngày soạn: 05/03 – ngày dạy:12/03/2011
	Bài 34: Tiết: 51 	
BÀI LUYỆN TẬP 6
A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Kiến thức Học sinh biết:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.
Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
B. TRỌNG TÂM
- Trọng tâm của các bài trước.
C.CHUẨN BỊ: 
-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33. 
D.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?
?Có mấy cách thu khí H2.
?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước.
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì.
?Kể tên các loại phản ứng đã học.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví d

File đính kèm:

  • docGA HOA 8 HKII.doc