Bài giảng Bài 21 : Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (tiếp)
Học sinh biết :
- Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức
- Thiết lập CTPT của HCHH theo các phương pháp phổ biến
+ Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố
+ Thông qua công thức đơn giản nhất
+ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy
Bài 21 : CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học sinh biết : Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức Thiết lập CTPT của HCHH theo các phương pháp phổ biến + Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố + Thông qua công thức đơn giản nhất + Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Học sinh hiểu : Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ ngoài việc phân tích định tính , định lượng nguyên tố , cần xác định M hoặc biết tên loại hợp chất từ đó xác định CTĐGN , CTPT của HCHC Học sinh vận dụng : Giải được một số dạng bài tập lập CTPT II/CHUẨN BỊ : - GV : + Phiếu học tập - HS : + Ôn lại phương pháp phân tích định tính , định lượng các nguyên tố trong HCHC + Máy tính bỏ túi III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài củ ( 3 HS) Câu 1 : Nêu mục đích và phương pháp phân tích định tính Câu 2 : Nêu mục đích và phương pháp phân tích định tính Câu 3 : Lập công tính M của HCHC dựa vào + Tỉ khối hơi d + khối lượng và số mol của HCHC 3/ Bài mới : Mở đầu vào bài giảng: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI CHÉP 3’ 5’ 3’ 18’ 8’ Hoạt động 1 : Định nghĩa và ý nghĩa của CTĐGN - GV : Phát phiếu học tập số 1 + Xác định tỉ lệ số lượng nguyên tử các nguyên tố trong các hợp chất sau CH2O , C2H4O2 , C3H6O3 , C4H8O4 + Nhận xét gì về tì lệ số lượng nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất CH2O + CH2O là CTĐGN trong các hợp chất trên , vậy CTĐGN là gì ? Hoạt động 2 : Thiết lập CTĐGN - GV : Chia thành 2 tổ - HS : Tổ 1 : Từ CTPT của hợp chất CxHyOz thiết lập công thức tính tỉ lệ x : y : z theo mC ,mH ,mO và theo nc , nH , nO Tổ 2 : Tử CTPT của hợp chất CxHyOz thiết lập công thức tính tỉ lệ x : y : z theo %C , %H , %O GV tổng kết x : y ;z = a : b : c với a,b,c là những số nguyên tối giản từ đó kết luận CTĐGN của hợp chất đó là CaHbOc - HS làm ví dụ trong SGK Hoạt động 3 : Định nghĩa , quan hệ giữa Công thức phân tử và CTĐGN - GV : Cho 1 số ví dụ về CTPT : CH2O , C2H6 , C3H7O2N và yêu cầu HS xác dịnh số lượng mỗi nguyên tố trong phân tử - HS : thực hiện và rút ra định nghĩa - GV : Chia 4 nhóm thực hiện bài tập trong phiếu học tập số 2 + Viết CTPT , CTĐGN của các hợp chất : Axetilen , Benzen, ancol etylic , Axit axetic , glucozo + Nêu nhận xét về * số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT và CTĐGN * Có trường hợp mà CTPT cũng chính là CTĐGN không ? Cho ví dụ * Các chất có CTPT khác nhau nhưng có thể có cùng CTĐGN không . Cho ví dụ Hoạt động 4 : Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ - GV gợi ý để 1 HS viết sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ : HCHH à Thành phần nguyên tố à CTĐGN à Công thức phân tử - GV đưa ra 3 phương pháp phổ biến để lập CTPT họp chất hữu cơ : 1/ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố GV : nêu vấn đề với pp này ta cần biết những đại lượng nào HS : Biết MX , %C ; %H ; %O GV : Thiết lập HS : 1HS lên bảng làm bài tập SGK HS theo dõi và nhận xét bài giải 2/ Thông qua CTĐGN : GV : nêu vấn đề với pp này ta cần biết những đại lượng nào HS : Biết MX , Biết CTĐGN GV : Thiết lập HS : 1HS lên bảng làm bài tập SGK HS theo dõi và nhận xét bài giải 3/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy GV : nêu vấn đề với pp này ta cần biết những đại lượng nào HS : Biết MX , mx , mCO2 , mH20 GV : Thiết lập HS : 1HS lên bảng làm bài tập SGK HS theo dõi và nhận xét bài giải Hoạt động 5 : Cũng cố bài - GV phát phiếu học tập số 3 - HS giải I. Công thức đơn giản nhất : 1/ Định nghĩa :CTĐGN là công thức là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử 2/ Cách thiết lập Công thức đơn giản nhất Thiết lập CTĐGN của HCHC CxHyOz là tìm tỉ lệ x : y : z = nC:nH:nO = mC /12,0 : mH /1,0 : mC/16,0 Hoặc x : y : z = %C/12,0 : %H/1,0 : %O/16,0 Đưa x : y : z = a : b : c với a:b:c là tỉ lệ số nguyên đơn giản nhất VD : SGK II. Công thức phân tử : 1/ Định nghĩa : CTPT là Công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2/ Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN VD : SGK Nhận xét : -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐGN - Trong nhiều trường hợp , CTPT cũng chính là CTĐGN - Một số chất có CTPT khác nhau nhưng có cùng một CTĐGN 3/ Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ - Sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ - Các phương pháp phổ biến để lập CTPT hợp chất hữu cơ 1/ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Với hợp chất CxHyOz ( chất X ) MX .%C MX.%H x= --------- y = -------------- 12,0. 100% 1,0 . 100% MX . %O z = ------------ 16,0 . 100% VD : SGK 2/ Thông qua CTĐGN : Giả sử CTĐGN của chất X là (CaHbOc)n Ta có M =(12,0.a + 1,0.b + 16,0.c).n = M à n à CTPT VD : SGK 3/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy CxHyOz +(x+y/4-z/2)O2à xCO2 + y/2H2O 1mol x mol y/2 mol nX nCO2 nH2O à x = nCO2 / nX y = 2nH20 / nX Mx = 12,0.x + 1,0 .y + 16,0 .z à z à CTPT VD : SGK Hoạt động 6 : Dặn dò GV yêu cầu HS làm bài tập còn lại trong SGK GV yêu cần HS xem trước bài số 22 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1 : Phương pháp dể lập được CTPT hợp chất hữu cơ là dựa trên nguyên tắn chung A. Phải xác định được các yếu tố : lượng chất hữu ơ đã phân tích , lu7o7n5ng các sản phẩm dã phân tích , điều kiện giúp xác định M B. Khi biết được khối lượng hoặc % khối lượng các nguyên tố sẽ lập được CTĐGN C. Khi biết được khối lượng hoặc % khối lượng các nguyên tố , biết khối lượng mol M sẽ lập được CTPT D. Trong tất cả các trường hợp biế CTĐGN sẽ biết được CTPT Chọn ý sai Câu 2 : Tỉ khối hơi của HCHC A đối với hidro bằng 23 . Vậy khối lượng mol phân tử (M)của A là A. 46 B. 23 C. 48 D. 28 Câu 3 : Trong phân tử CH4 , thành hần % khối lượng C , H lần lượt bằng A. 75%,25% B. 20%,80% C. 50%,50% D. 25%,75% Câu 4 : Hợp chất hữu cơ X có thành phần % theo khói lượng là 92,3%C ; 7,7% H . CTPT của X là A. C6H12 B. C6H6 C. C3H8 D. C5H12 Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 0,114g một HCHC X thu được 0,176g CO2 và 0,0540g H2O . Biết MA = 114 , CTPT của X là A. C6H14 B. C4H6O2 C. C4H2O4 D. C8H2O ----------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Bai 21-tiet 29.doc