Bài giảng Bài 2 : Một số oxit quan trọng (tiết 4)
Mục tiêu :
- Học sinh biết được những tính chất của canxioxit và viết đúng các phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất
- Biết được những ứng dụng của canxioxit trong đời sống và sản xuất
- Biết được phương pháp điều chế CaO
B. Đồ dùng dạy học :
Tiết 3 Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tuần : 2 - & - A. CANXIOXIT ( CaO ) - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Học sinh biết được những tính chất của canxioxit và viết đúng các phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất - Biết được những ứng dụng của canxioxit trong đời sống và sản xuất - Biết được phương pháp điều chế CaO B. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ : 2 ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm, một kẹp gỗ, 1 ống nhỏ giọt - Hoá chất : 1 lọ CaO, 1 lọ HCl, 1 cuộn quì tím, 1 cốc nước . - Tranh : Lò nung vôi công nghiệp và lò thủ công C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 6’ - Kiểm tra bài cũ : + Trình bày tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ. + Trình bày tính chất hoá học của oxit axit ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ . - Giới thiệu bài : Canxioxit có những tính chất hoá học như thế nào ? có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? Làm thế nào để điều chế được CaO ? Ta cùng tìm hiểu bài 2 phần A 2. Phát triển bài : 30’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 20’ 5’ 5’ I. Canxioxit có những tính chất nào ? - CaO là chất rắn màu trắng ; t0nc 25850C - CaO có đầy đủ tính chất hoá học của oxit bazơ 1. Tác dụng với nước : Tạo thành dung dịch bazơ ( canxi hidroxit ) CaO + H2O à Ca(OH)2 ( Phản ứng trên còn gọi là phản ứng tôi vôi ) 2. Tác dụng với axit : Tạo thành muối và nước CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O ( Nhờ tính chất này mà CaO dùng để khử chua đất ) 3. Tác dụng với oxit axit : Tạo thành muối CaO + CO2 à CaCO3 ( Nếu bảo quản không tốt CaO sẽ giảm chất lượng ) II. Canxioxit có những ứng dụng gì ? - Dùng trong công nghiệp luyện kim - Làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học - Khử chua đất trồng trọt - Xử lí nước thải, sát trùng, diệt nấm . . . III. Sản xuất CaO như thế nào ? 1. Nguyên liệu : Đá vôi và chất đốt 2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất : - Than cháy tạo ra CO2 và toả nhiều nhiệt C + O2 CO2 - Nhiệt độ sinh ra phân huỷ đá vôi : CaCO3 CaO + CO2 - Giới thiệu mẫu CaO trong ống nghiệm . - Hãy mô tả tính chất vật lí của CaO ? - Giới thiệu nhiệt độ nóng chảy ( 25850C ) - Ghi lên bảng 3 tính chất hoá học của oxit bazơ . Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm với từng tính chất ( ghi nhận hiện tượng và viết phương trình hoá học ) - Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm . - Nhận xét, sửa chữa, kết luận - Liên hệ thực tế : Giải thích hiện tượng bón vôi cho đất trong quá trình trồng trọt - Qua 3 thí nghiệm trên em có kết luận gì về tính chất hoá học của CaO? - Liên hệ thực tế : Em hãy nêu những ứng dụng của vôi sống ? - Giới thiệu thêm một số ứng dụng trong công nghiệp - Giới thiệu nguyên liệu dùng để sản xuất CaO - Treo lần lượt 2 tranh ( 2 kiểu lò ) sản xuất vôi . Giới thiệu qui trình sản xuất - Trong lò sản xuất vôi có những phản ứng hoá học nào xảy ra ? - Giáo viên giới thiệu 2 phản ứng . Gọi 2 học sinh lên bảng viết phương trình hoá học . - Nhận xét và sửa chữa các phương trình - Quan sát mẫu vật mô tả tính chất vật lí ( rắn, màu trắng ). - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi nhận hiện tượng và kết quả - Các nhóm cùng trao đổi, bổ sung - Kết luận CaO là oxit bazơ - Ứng dụng : Bón ao, bón đất trồng, sát trùng chuồng trại . . . - Học sinh tham khảo sách giáo khoa - Viết phương trình hoá học . 3. Củng cố : 3’ Viết các phương trình hoá học chứng minh CaO là oxit bazơ ? 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Bằng phương pháp hoá học, em hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau : a. Hai chất rắn màu trắng : CaO và Na2O b. Hai chất khí không màu : CO2 và O2 5. Dặn dò : 1’ - Học kĩ bài . Viết được các phương trình hoá học - Giải các bài tập : 2,3,4 SGK - Đọc mục “ Em có biết “ - Chuẩn bị trước phần B
File đính kèm:
- Tiết 3 Bài 2.doc