Bài giảng Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp theo)
A. CANXI OXIT (CaO, M = 56 g)
I. Tính chất vật lý:
Canxi oxit là một chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 25850C).
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với nước : CaO (r) + H2O (l) (phản ứng vôi tôi)
2. Tác dụng với axit : CaO (r) + HCl (dd)
3. Tác dụng với oxit axit : CaO (r) + CO2 (k)
Canxi oxit là một .
Bài 2 - MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN CANXI OXIT (CaO, M = 56 g) Tính chất vật lý: Canxi oxit là một chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 25850C). Tính chất hóa học Tác dụng với nước : CaO (r) + H2O (l) ¼¼¼¼¼¼¼¼ (phản ứng vôi tôi) Tác dụng với axit : CaO (r) + HCl (dd) ¼¼¼¼¼¼¼¼ Tác dụng với oxit axit : CaO (r) + CO2 (k) ¼¼¼¼¼¼¼¼ à Canxi oxit là một ¼¼¼¼¼¼. Ứng dụng Dùng trong công nghiệp luyện kim Làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc, Sản xuất Nguyên liệu: đá vôi. Chất đốt: than đá, dầu, khí tự nhiên, Các phản ứng hoác học xảy ra: Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit, phản ứng tỏa nhiệt: C (r) + O2 (k) ¼¼¼¼¼¼¼¼ Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống. CaCO3 (r) ¼¼¼¼¼¼¼¼ Ngoài ra: CaO còn điều chế theo: Ca (r) + O2 (k) ¼¼¼¼¼¼¼¼ LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2, M = 64 g) Tính chất vật lý: Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp, ), nặng hơn không khí. Tính chất hóa học Tác dụng với nước : SO2 (k) + H2O (l) ¼¼¼¼¼¼¼¼ Tác dụng với bazơ : SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) ¼¼¼¼¼¼¼¼ Tác dụng với oxit bazơ : SO2 (k) + Na2O (r) ¼¼¼¼¼¼¼¼ à Lưu huỳnh đioxit là một ¼¼¼¼¼¼. Ứng dụng Dùng để sản xuất axit sunfuric. Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Làm chất diệt nấm mốc, Điều chế Trong phòng thí nghiệm: Muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4). Na2SO3 (r) + H2SO4 (dd) ¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼ Cho đồng tác dụng với H2SO4 đặc, nóng Cu (r) + H2SO4 (đặc, nóng) ¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼ Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong không khí: S (r) + O2 (k) ¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼ Đốt quặng pirit sắt (FeS2): FeS2 (r) + O2 (k) ¼¼¼¼¼¼¼¼¼¼ BÀI TẬP Lưu huỳnh đioxit có những tính chất: 1. Nặng hơn không khí 2. Cháy được trong không khí 3. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit 4. Làm đục nước vôi trong 5. Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ Những ý đúng là: A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4 Công thức hóa học của oxit có thành phần khối lượng S: 50% là: A. SO2 B. SO3 C. S2O5 D. Kết quả khác. Viết các phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có): (6) a. S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 CaSO3 (1) (4) (3) (6) b. CaO Ca(OH)2 Ca CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCl2 Cho những chất sau: Na2O, CaO, H2, CuO và SO2. Hãy chọn một trong các chất trên điền vào chỗ trống trong các phương trình phản ứng sau: ¼¼¼ + CO2 (k) CaCO3 (r) CuO (r) + ¼¼¼ Cu (r) + H2O (l) ¼¼¼ + HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O (l) ¼¼¼ + Ca(OH)2 (dd) CaSO3 (r) + H2O (l) SO2 (k) + ¼¼¼ Na2SO3 (r) Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau: a. Hai chất rắn CaO và Na2O. d. Hai chất rắn CaO và CaCO3. b. Hai chất rắn CaO và P2O5. e. Hai chất khí không màu là SO2 và O2. c. Hai chất rắn CaO và MgO. f. Hai chất khí không màu là CO2 và O2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Viết ra hai phương trình hóa học chỉ ra hai phương pháp điều chế oxit: a. CaO b. CuO c. CO2 d. SO2 Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau: a. nặng hơn không khí d. tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit b. nhẹ hơn không khí e. làm đục nước vôi trong c. cháy được trong không khí f. đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: a. K2SO3 và H2SO4 b. K2SO4 và HCl c. Na2SO3 và NaOH d. Na2SO4 và CuCl2 e. Na2SO3 và NaCl Viết phương trình hóa học xảy ra. Một loại đá vôi chứa 90% CaCO3. Nung một tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO. Biết hiệu suất nung vôi là 80%. Cho 140kg vôi sống (có chứa 10% tạp chất) tác dụng với nước. Tính khối lượng vôi tôi có thể thu được. Nếu dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống (chứa 10% tạp chất) ở trên, thì lượng nước dùng này lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hóa học. Cho 12,6g muối natrisunfit tác dụng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric thì thu được khí A. Dẫn toàn bộ khí A đi qua 1,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính thể tích khí A thu được ở đktc. Tính khối lượng các chất sau phản ứng. Cho a gam lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước thu được 200ml dung dịch H2SO4 0,5M. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính a gam lưu huỳnh trioxit đem dùng. 30g hỗn hợp CuO và Fe2O3 hòa tan hết trong 600ml dung dịch HCl 3,5M. Sau phản ứng trung hòa axit còn dư bằng 500ml dung dịch NaOH 2,1M . Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Tính khối lượng các chất sau phản ứng. v v v
File đính kèm:
- Bai 2 Mot so Oxit Day them.doc