Bài giảng Bài 2 : Chất ( tiết 7)
1. Kiến Thức : Học sinh phân biệt được :
- Khi niệm chất v một số tính chất của chất .( Chất cĩ trong cc vật thể xung quanh ta )
- Học sinh biết cách để nhận ra tính chất của chất . Biết mỗi chất được sử dụng làm gì là tuy theo tính chất của nó . biết tính chất của chất để nhận biết và giử an toàn khi sử dụng hoá chất .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát , thí nghiệm , kỹ năng hoạt động mhóm .
Ngày soạn : Tuần : Ngày dạy : PPCT : BÀI 2 : CHẤT ( Tiết 1 ) I- MỤC TIÊU 1. Kiến Thức : Học sinh phân biệt được : - Khái niệm chất và một số tính chất của chất .( Chất cĩ trong các vật thể xung quanh ta ) - Học sinh biết cách để nhận ra tính chất của chất . Biết mỗi chất được sử dụng làm gì là tuy øtheo tính chất của nó . biết tính chất của chất để nhận biết và giử an toàn khi sử dụng hoá chất . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát , thí nghiệm , kỹ năng hoạt động mhóm . - Quan sát thí nghiệm , hình ảnh , mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất ( Chủ yếu là tính chất vật lý của chất ) 3. Thái độ : Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ môn , tính cẩn thận , chính xác . II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Hoá chất : S, P đỏ , Al, Cu, Fe Đèn cồn , bát sứ , nhiệt kế , giá đỡ, Bộ TN thử tính dẫn điện , bảng phụ 2. Học sinh : Xem trước nội dung SGK ở nhà III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - VÀO BÀI MỚI 1. Kiểm tra bài cũ : Hoá học là gì ? Em phải làm gì để học tốt môn hoá học ? - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng. 4 đ - Để học tốt môn hoá học cần phải : Tự thu thập tìm kiến thức , xử lý thông tin , vận dụng và ghi nhớ . Nắm vũng và vận dụng kiến thức đã học 6 đ 2. Vào bài : Ở bài trước các em đã biết được hoá học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chất . Ở bài học này chúng ta làm quen với chất . Hoạt động 2 CHẤT CÓ Ở ĐÂU ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài GV nêu : Em hãy quan sát và kể những vật cụ thể quanh ta - GV bổ sung : + Vật thể tự nhiên : Cây , đất đá + Vật thể nhân tạo : Quần áo, nhà, dao.. - GV thông báo thành phần của một số vật thể tự nhiên , kể tên một số vật liệu và đặt câu hỏi : ? Hãy cho biết vật thể nào có thể làm từ vật liệu này Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất nào - GV dùng bảng ghi sẵn và thông tin cho HS , yêu cầu hs đọc : Vật thể N.Tạo T.Nhiên Gồm 1 Làm ra từ số chất vật liệu ( Chất hay hỗn hợp 1 số chất ) - ? Chất có ở đâu - GV hướng dẫn cho HS đọc 1 số tên hoá học : Tên thông thường, tên hoá học => Chuyển ý : Chất có những tính chất gì ? Hiểu tính chất của chất có lợi gì - HS kể : Bàn , ghế , nhà, sách , vở , quần. HS thảo luận nhóm : - Nhà làm từ vật liệu như : Gạch, cát, ximăng - Nhận xét - Bổ sung - Cây mía có đường, nước - Nhóm khác nhận xét , bổ sung . - HS thảo luận theo bàn và trả lời : Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất . - Nhóm khác nhận xét bổ sung I- CHẤT CÓ Ở ĐÂU ? Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất . Hoạt động 3 TÍNH CHẤT CỦA CHẤT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài GV cho HS đọc đoạn đầu SGK . - Cho HS phát biểu về tính chất vật lý và tính chất hoá học - GV đặt câu hỏi : Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất - GV cho HS từng nhóm quan sát và nhận biết : Cu, Al, P, S, CaO .. - GV biểu diễn thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh - Nhận xét và kết luận - GV cho từng nhóm làm thí nghiệm thử tính dẫn điện à Giáo dục tính an toàn - GV biểu diễn thí nghiệm hòa tan muối ăn vào nước để học sinh quan sát ( Liên hệ thực tế việc hoà tan nước đường ) à Làm thí nghiệm mới biết được tính tan , tính dẫn nhiệt => Kết luận - GV cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi : ? hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? Cho ví dụ -GV nhận xét => kết luận - Đọc SGK phần 1/II từ “Trạng thái tính chất hoá học “ trang 8 - Tính chất vật lý : Rắn , lỏng, khí, nhiệt độ sôi , .. - Tính chất hoá học : Khả năng phân huỷ , tính cháy được .. - Cu màu nâu đỏ , Al màu trắng bạc, S màu vàng, P màu đỏ, CaO màu trắng - HS quan sát nhiệt kế và phát biểu nhiệt độ nóng chảy của S là 1130c - HS làm thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm : + S,P không dẫn điện’ + Al,Cu dẫn điện - Nhóm HS nhận xét - Hiểu biết tính chất của chất giúp ta phân biệt được chất ; Biết cách sử dụng chất ; biết ứng dụng chất trong đời sống và sản xuất . VD : Rượu và nước đều là chất lỏng nhưng rượ cháy được , nước thì không chát đựơc . - Xăng dễ cháy nên để xa lửa - Al,Cu dẫn điện nên dùng làm dây dẫn điện - Nhóm khác NX bổ sung II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định Ví dụ : - Tính chất vật lý : Rắn , lỏng, khí, nhiệt độ sôi , . - Tính chất hoá học : Khả năng phân huỷ , tính cháy được .. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Hiểu biết tính chất của chất giúp ta phân biệt được chất ; - - Biết cách sử dụng chất ; - Biết ứng dụng chất trong đời sống và sản xuất . Hoạt động 4 CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Gọi 1 HS đọc phần em có biết trong SGK - Cho học sinh thảo luận cặp bài tập số 1 a/ + Vật thể tự nhiên : Cây điều , đất + Vật thể nhân tạo : Nhà, nà, ghế Bài 2 : + Vật thể làm bằng nhôm : Dây dẫn điện, xo ong + Thuỷ tinh : Chai, ly .. + Chất dẻo : Rổ , bàn Bài 3 : a/ Cơ thể người là vật thể , nước là chất B/ Bút chì là vật thể , than chì là chất C/ Dây điện là vật thể , đồng là chất - GV nhận xét các câu trả lời của học sinh - HS nhóm dựa vào bài làm trên bảng sẽ nhận xét bài làm của các nhóm - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4.5.6 - Học bài phần ghi nhớ - Chuẩn bị tiết học sau : Đọc trước phần III SGK - Hướng dẫn bài tập 5 : Thứ tự các từ cân điền : Một số tính chất bề ngoài , nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng , làm thí nghiệm . RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : .. .... ======== Hết ========
File đính kèm:
- Giao an hoa 8(7).doc