Bài giảng Bài: 19 - Tiết: 25 - Tuần dạy: 13: Sắt (Tiết 2)
MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Tính chất hóa học của nhôm: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dcịh axit, với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn) ( Sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội )
- Liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học của Sắt
- Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của sắt
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hóa học.
- Tính thành phận phần trăm về khối lượng của hổn hợp bột nhôm và sắt. Tính
Bài: 19 - Tiết: 25 Tuần dạy: 13 Fe = 56 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Giúp HS biết: - Tính chất hóa học của nhôm: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dcịh axit, với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn) ( Sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội ) - Liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: - Dự đoán tính chất hóa học của Sắt - Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của sắt - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hóa học. - Tính thành phận phần trăm về khối lượng của hổn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm sắt tham gia phản ứng hoặc sản suất được theo hiệu suất phản ứng. 1.3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi khi viết phương trình hóa học. 2. TRỌNG TÂM.: - Tính chất hóa học của sắt. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi sơ đồ tư duy. 3.2. Học sinh : Đọc trước thông tin, luyện viết phương trình hóa học. 4. TIẾN TRÌNH : 4. 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2/ Kiểm tra miệng: * Câu 1: trình bày tính chất hóa học của nhôm ? Mỗi tính chất viết 1 phương trình minh họa ? (10đ) - HS nhận xét - GV kết luận, ghi điểm Phản ứng nhôm với oxi oxit bazơ 4Al + 3O2 2Al2O3 Phản ứng nhôm với clo muối 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Phản ứng nhôm với d d axit muối+ H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Phản ứng nhôm với dd muối muối mới + KL mới 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu Phản ứng nhôm với dung dịch kiềm 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 4.3/ Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay, trong số tất cả các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu tính chất vật lí và hóa học của sắt qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC - GV: gọi 1 HS lên viết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của sắt. * Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt - GV: cho HS quan sát mẫu dây sắt, đồng thời yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống hàng ngày nêu các tính vật lí của sắt. - HS nêu tính vật lí. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế kể một số đồ dùng bằng sắt( GDHN ) * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hhọc của sắt - GV đặt vấn đề: Từ các tính chất hóa học của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học. Các em hãy dự đoán sắt có những tính chất hóa học nào. Đồng thời kiểm tra các tính chất đó bằng thí nghiệm hóa học và viết các phương trình phản ứng xảy ra. - HS nêu dự đoán tính chất hóa học của sắt. - GV chốt vấn đề: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại. - GV: Yêu cầu HS nhớ nêu lại hiện tượng và viết PTHH - HS: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen. PTPƯ - GV treo tranh: Sắt cháy trong khí Clo đồng thời mô tả thí nghiệm. - HS: Nhìn tranh kết hợp thông tin nhận xét hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ. + Hiện tượng: Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ. + Giải thích: Sắt đã phản ứng với khí Clo tạo thành Sắt (III) Clorua. + PTPƯ - GV: sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Br2 ... tạo thành muối FeS, FeBr3 - HS viết phương trình: Fe + S - HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm để kiểm tra các tính chất đã dự đoán: Quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ - HS đại diện nhóm trình bày, Viết PTPƯ + Sắt sủi bọt và tan dần trong axit đồng thời có khí thoát ra (khí H2) + PTPƯ - GV : Hãy nêu lại hiện tượng Fe + CuSO4 + và Fe + 2AgNO3 + Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, sắt tan dần. + Giải thích: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4. + PTHH: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận và chú ý cho HS: sắt không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội ? Qua các tính chất hóa học của sắt, em có kết luận gì ? - KHHH: Fe - NTK: 56 I. Tính chất vật lí của sắt - Sắt là kim loại ở thể rắn, màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính dẻo. - Nặng (khối lượng riêng 7,86 g/cm3), nóng chảy ở nhiệt độ 1539oC . II. Tính chất hóa học của sắt 1. Sắt tác dụng với phi kim - Sắt tác dụng với oxi oxit 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r) - Sắt tác dụng với Clo muối sắt 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (r) (k) (r) 2. Sắt với dung dịch axit muối sắt + H2 PTHH Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Chú ý: sắt không tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội và HNO3 đặcnguội 3. Sắt với dung dịch muối muối mới + kim loại mới PTHH Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (r) (dd) (dd) (r) * Kết luận: - Sắt là kim loại có nhiều hóa trị. - Sắt có những tính chất hóa học của kim loại 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: - HS : Hình thành sơ đồ tư duy thể hiện cho tính chất hóa học của sắt và viết PTHH Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 - Đáp án : Fe Fe + S FeS Fe + CuSO4FeSO4 + Cu 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 SGK/ 60 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : + Chuẩn bị: “ Hợp kim sắt: Gang, thép ” SGK /61 63 + Đọc trước nội dung bài, luyện viết PTHH, xem hình vẽ nêu nguyên tắc sản xuất. - GV nhận xét tiết dạy. 5 . RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp :. - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
File đính kèm:
- tiet 25 nhom hoa 9 nh 20112012.doc