Bài giảng Bài : 18 - Tiết : 24 Tuần dạy: 12: Nhôm

1.1. Kiến thức: Giúp HS biết:

- Tính chất hóa học của nhôm: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dcịh axit, với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn) ( Nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội )

 Ngoài ra nhôm còn phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

- Phương pháp sản suất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài : 18 - Tiết : 24 Tuần dạy: 12: Nhôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 18 - Tiết : 24 
Tuần dạy: 12
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Tính chất hóa học của nhôm: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dcịh axit, với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn) ( Nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội )
 Ngoài ra nhôm còn phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro. 
- Phương pháp sản suất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: 
- Dự đoán tính chất hóa học của nhôm 
- Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm) 
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hóa học.
- Tính thành phận phần trăm về khối lượng của hổn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm sắt tham gia phản ứng hoặc sản suất được theo hiệu suất phản ứng.
1.3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi viết phương trình hóa học, khi sử dụng hóa chất. Biết tiết kiệm hóa chất.
2.TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của nhôm.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ...
 Hóa chất: Bột nhôm, nhôm lá, H2SO4, CuCl2, NaOH.
3.2. Học sinh : Xem trước các thí nghiệm và luyện viết phương trình hóa học.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
4.2/ Kiểm tra bài cũ : 
* Câu 1: Nêu tính chất hóa học chung của kim loại ?
 (10đ)
* Câu 2: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học đó ? (10đ)
- GV kết kợp kiểm tra tập ghi bài và VBT: Nếu soạn, làm bài và viết bài đầy đủ được điểm 10 thiếu trừ 2đ 
- HS nhận xét - GV kết luận, ghi điểm
 Kim loại tác dụng với oxi oxit bazơ
 3Fe + 2O2 Fe3O4 
 Kim loại tác dụng với phi kim khác muối 
 2Na + Cl2 2NaCl
 Kim loại tác dụng với dung dịch axit muối và giải phóng khí hiđro
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
 Kim loại tác dụng với dd muối muối mới và kim loại mới.
 Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag 
 Dãy hoạt động hóa học của các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb H Cu, Ag, Au.
 Ý nghĩa: 
 Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
 Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường kiềm và giải phóng khí hiđrô.
 Kim lại đứng trước H đẩy hiđrô ra khỏi dung dịch axit.
 Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
2,5đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ
4đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
4.3/ Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ trái đất có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lý, hóa học nào và ứng dụng gì quan trọng. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- GV: gọi 1 HS lên viết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nhôm.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm
- GV: cho HS quan sát mẫu dây nhôm, bột nhôm đồng thời yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống hàng ngày nêu các tính vật lí của nhôm.
  HS nêu tính vật lí. 
- GV thông báo: Nhôm là kim loại nhẹ có khối lượng riêng 2,7 g/cm3, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy 660oC, dễ dát mỏng, kéo sợi.
  HS nhắc lại tính chất vật lí của nhôm.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế kể một số đồ dùng bằng nhôm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm
- GV yêu cầu HS liên hệ các bài trước dự đoán nhôm có những tính chất hóa học nào ? Vì sao em lại đoán như thế ?
( Nhôm có các tính chất hóa học của kim loại vì nhôm là một kim loại)
- GV: Chỉ vào phần kiểm tra bài củ của HS1: về tính chất hóa học của kim loại còn chừa lại ở góc phải bảng.
- GV: Các em hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán có đúng không.
  HS quan sát hình 2.10 SGK/ 55 
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
  HS làm thí nghiệm theo nhóm: Quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng.
  HS đại diện nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo: Ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi (trong không khí) tạo lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi không khí và nuớc.
- GV: Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 ... tạo thành muối Al2S3, AlCl3
  HS viết phương trình Al + Cl2
  HS nêu kết luận
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Cho một đoạn dây nhôm vào ống nghiệm 1 đựng H2SO4 loãng
+ Cho 1 đoạn dây nhôm vào ống nghiệm 2 đựng CuCl2
  HS làm thí nghiệm quan sát nhận xét hiện tượng, viết phương trình, nêu kết luận.
  Đại diện nhóm báo cáo
( Có sủi bọt khí nhôm tan dần tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
 Có chất màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh của CuCl2 nhạt dần tạo thành muối mới và kim loại mới)
  Các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV giới thiệu: Nhôm còn phản ứng với AgNO3
  HS viết phương trình Al + AgNO3 
- GV chốt ý 2 TN: 
 ( Nhôm đẩy đồng ra khỏi dd CuCl2
 Al tác dụng với dd muối của kim loại yếu hơn tạo muối mới và kim loại mới)
- GV kết luận 
- GV biểu diển thí nghiệm: Cho dây nhôm vào vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH 
  HS quan sát nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học và rút ra kết luận.
 ( Có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần )
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của Al 
  HS liên hệ thực tế kể ứng dụng của nhôm
(Dây dẫn điện, vật liệu xd, điều chế hợp kim Đuyra )
- GV chốt vấn đề cho HS ghi nội dung
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu sản xuất nhôm 
- GV thuyết trình cách sản xuất nhôm theo hình 2.14 SGK/ 57.
- GDHN: Liên hệ ngành nghề liên quan đến sản xuất nhôm.
  HS giỏi viết PTPƯ 
- KHHH: Al
- NTK: 27
 I. Tính chất vật lí của nhôm
- Nhôm là kim loại ở thể rắn, màu trắng bạc, có ánh kim
 - Nhẹ (khối lượng riêng 2,7 g/cm3) dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tocn = 660oC, dễ dát mỏng, kéo sợi.
II. Tính chất hóa học của nhôm
 1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại 
 a. Phản ứng của nhôm với phi kim
Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng (nhôm oxit)
 PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
 (r) (k) (r)
 b. Phản ứng của nhôm với phi kim khác
 PTHH
 2Al + 3Cl2 2AlCl3
 (r) (k) (r)
 * Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Cl2  tạo thành muối.
 c. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit 
 PTHH 
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
 (r) (dd) (dd) (k)
 Ÿ Chú ý: Nhôm không tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội và HNO3 đặcnguội
 c. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối
 2Al+ 2CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
 (r) (dd) (dd) (r)
 Al + 3AgNO3 3Ag + Al(NO3)3
 (r) (dd) (r) (dd)
 * Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại 
 2. Nhôm có những tính chất hóa học khác.
 PTHH 
 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
* Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm 
III. Ứng dụng (SGK/56)
 Nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống.
IV. Sản xuất nhôm.
 Nhôm được sản xuất bằng cánh điện phân hỗn hợp của nhôm oxít và Criolit
 2Al2O3 4Al + 3O2
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố : 
 Gọi HS hình thành sơ đồ tư duy về tính chất hóa học của nhôm ? Viết phương trình phản ứng ? 
Al
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :
- Đối với bài học ở tiết học này:
	+ Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK/ 58
 	 HDẫn: BT5: Tìm M của hợp chất %Al trong hợp chất.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
	+ Chuẩn bị: “Sắt” đọc trước nội dung bài, nghiên cứu kĩ các TN, luyện viết PTHH.
- GV nhận xét tiết dạy.
5 . RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung :
- Phương pháp :
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :

File đính kèm:

  • doctiet 24 hoa 9 nh 20112012.doc
Giáo án liên quan