Bài giảng Bài 17: Silic và hợp chất của silic (tiếp)

Về kiến thức :

 -Hiểu tính chất hoá học của silic (tính chất khử ,tính chất oxi hoá ) ứng dụng và điều chế silic .

 -biết tính chất vật lí ,trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của silic .

 -Biết một số tính chất của hợp chất :

 SiO2 tác dụng với kiềm .

 H2SiO3 axit rất yếu ,kết tủa keo ,không tan trong nước ,dễ tan trong kiềm .

 Muối silicat :chỉ có silicat của kim loại kiềm tan trong nước .

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 17: Silic và hợp chất của silic (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A.Mục tiêu bài học :
1.Về kiến thức :
 -Hiểu tính chất hoá học của silic (tính chất khử ,tính chất oxi hoá ) ứng dụng và điều chế silic .
 -biết tính chất vật lí ,trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của silic .
 -Biết một số tính chất của hợp chất :
 SiO2 tác dụng với kiềm .
 H2SiO3 axit rất yếu ,kết tủa keo ,không tan trong nước ,dễ tan trong kiềm .
 Muối silicat :chỉ có silicat của kim loại kiềm tan trong nước .
 -Biết một số ứng dụng của silic trong nghành kĩ thuật như :luyện kim,bán dẫn ,điện tử 
2.Kĩ năng :
 -Suy đoán tính chất hoá học của silic và so sánh với cacbon .
 -Viết các phường phản ứng chứng minh tính chất của silic và tính chất của một số hợp chất của silic.
B.Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học và thí nghiệm cần làm:
 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
2.Phương pháp giảng dạy chủ yếu :
C.Tiến trình giảng dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Giảng bài mới :
a.Đặt vấn đề :
b.Nội dung và phương pháp giảng dạy :
I.SILIC:
Hoạt động 1 
Gv yêu cầu Hs thực hiện một số hoạt động để xây dựng bài mới thông qua hệ thống câu hỏi .Thí dụ :
Hãy đọc nội dung Sgk tính chất vật lí và hoá học của silic và trả lời các câu hỏi sau :
1.Silic có tính chất vật lí đặc biệt nào ?
Hoạt động của Hs :Hs tự nghiên cứu cá nhân ,thảo luận nhóm ,báo cáo kết quả và rút ra kiến thức mới về silic .
-Nêu được tính chất vật lí đặc biệt của silic và so sánh với cacbon :có hai dạng thù hình ,silic tinh thể cấu trúc tương tự kim cương ,có tính chất quan trọng :tính bán dẫn 
2. Tnhs chất hoá học 
Silic có phản ứng với một số phi kim hoạt động như F2điều kiện thường ); Cl2,Br2,I2,O2(đun nóng );
C,N2,S(nhiệt độ cao);tác dụng với dd kiềm giải phóng hiđro,với một số kim loại 
Qua các phương trình hoá học ,Hs xác định số oxi hoá của Si để thấy rỏ :silic đóng vai trò chất khử hoặc chất oxi hoá .
Rút ra kết luận về tính chất của silic :
Tương tự cacbon ,silic có tính khử và tính oxi hoá .trong các hợp chất trên ,silic có số oxi hoá +4,-4.
Đó là do số electron ngoài cùng của nguyên tử silic tương tự cacbon đều bằng 4.
Khác với cacbon :silic không phản ứng trực tiếp với hiđro ,silic có thể tan trong kiềm .Silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon .Đó là do nguyên tử silic có bán kính nguyên tử lớn hơn (do số lớp e nhiều hơn )nên khả năng hút e của hạt nhân yếu hơn so với cacbon ).
Ngoài ra :Gv yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk và phát biểu tính chất vật lí và tính chất hoá học theo trình tự như Sgk .
Hoạt động 2
Hs đọc nội dung trạng thái thiên nhiên ,ứng dụng và điều chế silic và trả lời được các câu hỏi 
thí dụ như :
-Trong thiên nhiên ,silic có ở đâu ?Silic có tồn tại ở dạng đơn chất không ?
Tại sao?Si có trong thành phần của những loại hợp chất nào ?
-Silic có những ứng dụng quan trọng nào ?ứng dụng đó có liên quan tới tính chất nàocủasilic?
-Silic được điều chế như thế nào ?
Hs cần nêu được :
-Trong thiên nhiên ,silic có trong thành phần các hợp chất như :oxit, khoáng vật ,chiếm 29,5%
khối lượng vỏ trái đất .
-Ứng dụng chủ yếu của silic là làm chất bán dẫn trong các linh kiện điện tử ,chế tạo hợp kim 
-Silic được điều chế từ SiO2 và chất khử mạnh như Al,Mg,C.
 SiO2 +2Mg Si +2MgO
II.HỢP CHẤT CỦA SILIC.
Gv nêu vấn đề :silic đioxit,axit silixic và muối silicat là những hợp chất quan trọng của silic.
Chúng có tính chất và ứng dụng gì ?
1.Silic đioxit
Hoạt động 3
Hs nhớ lại kiến thức của lớp 9, đọc nội dung Sgk để rút ra kiến thức :
Tính chất vật lí :tinh thể ,không tan trong nước ,nóng chảy ở nhiệt độ cao .
Tính chất hoá học :
-Tác dụng với kiềm đặc ,nóng hoặc kiềm nóng chảy tạo thành muối silicat và nước .Viết PTHH
-Tác dụng với dd HF tạo thành khí SiF4 và nước .Viết PTHH 
Trạng thái thiên :cát và thạch anh .
Ứng dụng :Nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh ,đồ gốm 
1.Axit silixic và muối silicat
Hoạt động 4
Hs đọc Sgk ,tóm tắt kiến thức để biết được :H2SiO3 và muối silicat có tính chất vật lí ,tính chất hoá học và ứng dụng cơ bản gì ?
a, Axit silixic H2SiO3 
-Tính chất vật lí :chất kết tủa keo ,không tan trong nước ,dễ mất nước khi bị đun nóng .
-Tính chất hoá học :Tính axit rất yếu ,yếu hơn axit H2CO3 .Viết phương trình hoá học .
-Ứng dụng :Silicagel là chất làm khô được điều chế bằng cách sấy khô axit silixic .
b, Muối silicat
-Tính chất vật lí :đa số các muối silicat không tan ,chỉ có muối của kim loại kiềm tan trong nước .
-Ứng dụng :Thuỷ tinh lỏng (dd đặc NaSiO3và K2SiO3)là chất chống cháy cho vải ,gỗ ,được dùng chế keo dán thuỷ tinh và sứ .

File đính kèm:

  • docBai 17- tiet 25.doc
Giáo án liên quan