Bài giảng Bài 13: Đại cương về polime (tiết 2)

. Về kiến thức

- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.

- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

2. Về kĩ năng:

- Phân loại, gọi tên polime.

- So sánh phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

- Viết PTHH tổng hợp các polime.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 13: Đại cương về polime (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 
Bài 13: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
2. Về kĩ năng:
- Phân loại, gọi tên polime.
- So sánh phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH tổng hợp các polime.
3. Về tình cảm, thái độ:
- Một số hợp chất polime là những vật liệu gần gũi trong đời sống, sản xuất, HS cần biết tầm quan trọng của các polime và phương pháp tổng hợp ra chúng, từ đó HS hứng thú hơn trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan.
- HS: Xem bài trước ở nhà để vào lớp đóng góp ý kiến xây dựng bài.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HĐ1: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, cho biết 
 Định nghĩa polime, cho thí dụ?
- HS tự cho thí dụ và gọi tên.
- GV: Cho biết một số thuật ngữ monome, n (hệ số polime hóa). 
Cách phân loại polime? Bản chất của sự phân loại:
 - HS tham khảo SGK và trả lời.
- GV Đưa thêm vài polime thông dụng và giới thiệu cách gọi tên một số polime cụ thể?
HĐ2: GV treo hình 4.1: Các kiểu mạch polime và yêu cầu HS cho biết đặc điểm cấu trúc của phân tử polime?
 - HS trả lời.
 - GV cung cấp thêm TD, cho HS quan sát hình vẽ SGK.
Tơ sợi
HĐ3: GV cho HS quan sát một số tranh ảnh vè các vật liệu polime, yêu cầu HS cho biết những tính chất vật lý đặc trưng của phân tử polime? 
Bao nilon
Nhựa PE
 - HS lấy TD từ những sản phẩm polime trong đời sống và sản xuất mà mình biết để chứng minh cho nhứng tính chất vật lý đó.
 GV diễn giảng: polime có các phản ứng: giữ nguyên mạch polime, phân cắt mạch polime và tăng mạch polime và giới thiêu PTHH minh họa.
 - HS nghe giảng và tham khảo thêm SGK.
HĐ4: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
 Khái niệm về phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng? Cho TD.
 Điều kiện để monome tham gia phản ứng?
 - HS trả lời.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, rút ra kêt luận. 
 - GV cung cấp thêm phản ứng minh họa.
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP
1. Khái niệm: Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
 TD: 
 Polipropilen 
 Teflon 
 Poli(vinyl clorua) 
Xenlulozơ 
2. Phân loại: 
- Theo nguồn gốc, có 3 loại
 + Polime tổng hợp.
 + Polime thiên nhiên.
 + Polime bán tổng hợp (polime thiên nhiên được chế biến một phần).
- Theo cách tổng hợp, có 2 loại
 + Polime trùng hợp.
 + Polime trùng ngưng.
- Theo cấu trúc, có 3 loại
 + Polime mạch không nhánh.
 + Polime mạch phân nhánh.
 + Polime mạch mạng lưới không gian.
3. Danh pháp
 + Tên của polime xuất phát từ tên của monome + tiền tố poli.
 + Nếu tên của monome gồm từ 2 từ trở lên hoặc từ 2 monome tạo nên thì tên monome phải để trong dấu ngoặc đơn.
TD: Poli(butađien-stiren), poli(vinyl clorua), 
 + Một số polime có tên riêng.
TD: Teflon, xenlulozơ, ...
II – CẤU TRÚC
- Các dạng cấu trúc của polime:
 + Polime mạch không nhánh. (TD Amilozơ, ...)
 + Polime mạch phân nhánh. (TD Amilopectin, glicogen...)
 + Polime mạch mạng lưới không gian. (TD Nhựa bakelit, cao su lưu hóa, ...)
- Cấu tạo điều hòa và không điều hòa:
 + Các mắt xích nối với nhau theo một trật tự nhất định, polime có cấu tạo điều hòa.
TD: (SGK)
 + Các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự nhất định, polime có cấu tạo không điều hòa.
TD: (SGK)
III – TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý
- Các polime hầu hết là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy khi đun bị phân hủy gọi là chất nhiệt rắn.
- Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
- Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi, một số có thể kéo thành sợi, có polime trong suốt không giòn, nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt hoặc tính bán dẫn.
2. Tính chất hóa học
a). Phản ứng giữ nguyên mạch polime
- Các nhóm thế gắn vào mạch polime hoặc các liên kết đôi trong mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime.
TD: 
b). Phản ứng phân cắt mạch polime
- Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân cắt mạch.
 TD: 
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành các đoạn ngắn và cuối cùng thành monome ban đầu gọi là phản ứng giải trùng hợp (đepolime hóa)
c). Phản ứng tăng mạch polime (Phản ứng khâu mạch polime)
- Ở điều kiện thích hợp, các mạch polime có thể nối với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới không gian.
 TD: GV treo sơ đồ phản ứng tạo rezit đã chuẩn bị sẵn trên giấy khổ lớn.
 Rezol Rezit
 Nhựa rezit
IV – ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
- Điều kiện: Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.
 TD: Phản ứng tạo PVC, tơ capron, cao su buna-S, 
2. Phản ứng trùng ngưng
- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, ...).
- Điều kiện: Monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo liên kết với nhau.
TD: Phản ứng tạo nilon-6; nilon-6,6; poli(etylen terephtalat), 
3. Củng cố
- Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime, phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng,
- Học sinh giải bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các bài tập 5, 6, học sinh về nhà làm.
4. Dặn dò
- Nhắc nhỡ học sinh về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong SBT.
- Xem trước nội dung bài 14 chuẩn bị cho tiết học sau.
š²›

File đính kèm:

  • docBAI 13 DAI CUONG VE POLIME.doc