Bài giảng Bài 11: Amin (tiếp)
. Định nghĩa
Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
H2 – CH(NH2) – COOH 19/ Khi truøng ngöng 13,1g axit e-aminocaproic vôùi hieäu suaát 80%, ngoaøi aminoaxit coøn dö ngöôøi ta thu ñöôïc m gam polime vaø 1,44g nöôùc. Giaù trò m laø A 10,41g B 9,04g C 11,02g D 8,43g 20/ Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được V= 1,5V. Công thức phân tử của amin là : A C2H7N B C3H9N C C4H11N D C5H13N 21/ Cho 3,04g hoãn hôïp A goàm 2 amin no ñôn chöùc taùc duïng vöøa ñuû vôùi 400ml dd HCl 0,2M ñöôïc 5,96g muoái. Tìm theå tích N2 (ñktc) sinh ra khi ñoát heát hoãn hôïp A treân ? A 0,224 lít B 0,448 lít C 0,672 lít D 0,896 lít 22/ Cho 17,7g một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. Công thức phân tử của ankylamin là : A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. CH5N 23/ Cho 10 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là ở đáp án nào sau đây? A CH5N, C2H7N, C3H7NH2 B. C2H7N, C3H9N, C4H11N C C3H9N, C4H11N, C5H11N D. C3H7N, C4H9N, C5H11N 24/ Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là công thức nào sau đây? A C2H5NH2 B. CH3NH2 C.C4H9NH2 D. C3H7NH2 25/ Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ở đáp án nào? A C2H4 và C3H6 B.C2H2 và C3H4 C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8 26/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được hỗn hợp sản phẩm khí với tỉ lệ thể tích nCO2: nH2O = 8 : 17. Công thức của hai amin là ở đáp án nào? A. C2H5NH2, C3H7NH2 B. C3H7NH2, C4H9NH2 C. CH3NH2, C2H5NH2 D. C4H9NH2, C5H11NH2 27/Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác. A Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M B Số mol của mỗi chất là 0,02mol C Công thức thức của hai amin là CH5N và C2H7N D Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin 28/ Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn 78% ? A 346,7g B 362,7g C 463,4g D 358,7g 29/Este X được điều chế từ aminoaxit và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 5,15 . Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6gam khí CO2 và 8,1gam nước và 1,12 lít nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào sau đây? A H2N - (CH2)2 - COO - C2H5 B. H2N - CH(CH3) - COOC2H5 C H2N - CH2 CH(CH3) - COOH D. H2N - CH2 - COO - CH3 30/ Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67% 42,66%, 18,67%. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dd HCl, A có công thức cấu tạo như thế nào? A CH3 - CH(NH2) - COOH B H2N - (CH2)2 - COOH C H2N - CH2 - COOH D H2N - (CH2)3 - COOH 31/ Chất A có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của A <100 g/mol. A tác dụng được với NaOH và với HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên, A có CTCT như thế nào. A. CH3 - CH(NH2) - COOH B . H2N - (CH2)2 - COOH C. H2N - CH2 - COOH D. H2N - (CH2)3 - COOH 32/ Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,58g hỗn hợp 2 amin no đơn chức bậc 1 (có số ngtử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dd X. Công thức của 2 amin có thể là A CH3NH2 và C4H9NH2 B. C2H5NH2 và C4H9NH2 C. C3H7NH2 vaø C4H9NH2 D. Caû A vaø B 33/ Ñoát chaùy hoaøn toaøn a mol aminoaxit A thu ñöôïc 2a mol CO2 vaø a/2 mol N2. Aminoaxit A laø : A . H2NCH2COOH B. H2N[CH2]2COOH C. H2N[CH2]3COOH D. H2NCH(COOH)2 34/Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là: A Do amin tan nhiều trong H2O B Do phân tử amin bị phân cực mạnh C Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N D Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton 35/ Một peptit có công thức: Tên của peptit trên là A glyxinalaninvalin B glyxylalanylvalyl C. glyxylalanylvalin D. glyxylalanyllysin 36/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 g CO2 và 14,4 g H2O. Công thức phân tử của hai amin là : A CH3NH2 và C2H7N B C2H7N và C3H9N C .C3H9N và C4H11N D.C4H11N và C5H13 N 37/ Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm giấy quý tẩm nước hoá xanh. Chất rắn Y tác dụng với NaOH rắn (CaO, t0 cao) thu được CH4. X có công tức cấu tạo : A CH3 – COO – NH4 B C2H5 – COO – NH4 C. CH3 – COO – H3NCH3 D. A và C đều đúng 38/ Một hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4 gam hỗn hợp cho vào dung dịch FeCl3 có dư thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của hỗn hợp trên. Công thức phân tử của hai amin là: A C3H7NH2 và C4H9NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 39/ Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2. Biết trong không khí chỉ chứa N2 và O2 (80%). Các thể tích khí đo ở đktc. Amin X có Công thức phân tử: A C3H7NH2 B CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C2H5NH2 40/Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần phân tử gồm C, H, N. Trong đó %N chiếm 23,7% (theo khối lượng), X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có Công thức phân tử: A C3H7NH2 B. CH3NH2 C.C4H9NH2 D.C2H5NH2 41/ Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,29 gam CO2, 0,99 gam H2O và 336ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần 600ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X: A C7H11N B.C7H7NH2 C.C7H11N3 D. C7H9N2 42/ Có hai amin bậc một: A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin A sinh ra 336ml khí N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin B cho . Công thức phân tử của hai amin đó là: A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 D.C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 43/ Hỗn hợp X gồm hai amin no bậc một X và Y. X chứa 2 nhóm axit và một nhóm amino, Y chứa một nhóm axit và một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X hoặc 1 mol Y thì thu được số mol CO2 < 6. Biết tỉ lệ khối lượng phân tử .CTCT của 2 amino axit là: A H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH B. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH C H2NCH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH D. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH 44/ Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo trình tự sau: A Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2 B Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH C Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2. D Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2 45/ Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: A H2N – CH = CH–COOH B CH2 = CH – COONH4 C. H2N – CH2– CH2–COOH D. A và B đúng 46/ Đun nóng 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta cô cạn dung dịch thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác, lấy 100g dung dịch aminoaxit trên có nồng độ 20,6 % phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5 M. Công thức phân tử của aminoaxit là: A H2NCH2COOH B.CH3CH(NH2)COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3COONH4 47/ Aminoaxit X chứa một nhóm amin bậc một trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 tỉ lệ thể tích là 4:1 . X có công thức cấu tạo là: A H2NCH2COOH B CH3CH(NH2)COOH C. NH2CH2CH2COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH 48/ Với hỗn hợp gồm hai axit amin là glixin (glycine, Gly) và alanin (alanine, Ala), có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khi cho chúng kết hợp với nhau? (Biết rằng trong mỗi tripeptit đều có chứa hai aminoaxit này) A. 4 B. 6 C. 8 D. nhiều hơn 49/ Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là : A. 12000 B. 14000 C. 15000 D. 18000 50/ Aminoaxit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 31,068%. Có bao nhiêu aminoaxit phù hợp với X? A.3 B. 4 C. 5 D. 6 51/Đốt cháy hoàn toàn 5,9g một hợp chất hữu cơ đơn chưc X thu được 6,72 lít CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức của X là : A. C3H6O B. C3H5NO3 C. C3H9N D.C3H7NO2 52/ Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây? A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2. B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2. C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr. D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2 53/ Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là... A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C5H13N. 54/ Khi trùng ngưng 13,1 g axit - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư, người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là ? A. 10,41. B. 9,04. C. 11,02. D. 8,43. 55/ Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí ( đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là : A. 16,5g B. 14,3g. C. 8,9g. D. 15,7g. 56/Hợp chất X chứa 2 loại nhóm chức amino và cacboxyl. Cho 100ml dd X 0,3M phản ứng vừa đủ với 48ml dd NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dd thì thu được 5,31g muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh và có một nhóm amino ở vị trí . Công thức
File đính kèm:
- AMINOAXIT(1).doc