Bài giảng Bài 10 - Tiết 15 - Tuần 9: Một số muối quan trọng
1.1) Kiến thức: Giúp HS biết
Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua ( NaCl ) và kali nitrat ( KNO3 )
1.2) Kĩ năng:
Nhận biết một số muối cụ thể .
Viết các PTHH
Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Bài 10 - Tiết 15 Tuần dạy : 09 1. MỤC TIÊU : 1.1) Kiến thức: Giúp HS biết Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua ( NaCl ) và kali nitrat ( KNO3 ) 1.2) Kĩ năng: Nhận biết một số muối cụ thể . Viết các PTHH Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. 1.3) Thái độ: Rèn HS Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của muối. 2. TRỌNG TÂM : - Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua ( NaCl ) và kali nitrat ( KNO3 ) 3. CHUẨN BỊ : 3. 1) Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung 3.2) Học sinh : Ôn tính chất hóa học của muối.. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức VÀ Kiểm diện . 4.2/ Kiểm tra miệng Câu 1 -HS1: Trình bày tính chất hóa học của muối ? (10đ) Câu 2 - HS2: BT3SGK/33 - HS nhận xét, bổ sung (nếu có) - GV nhận xét chung – phê điểm 1. Tác dụng với kim loại muối mới+ Kloại mới Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) 2. Tác dụng với axit axit mới + muối mới. H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4 (dd) (dd) (dd) (r) 3. Tác dụng với muối 2 muối mới BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl (dd) (dd) (r) (dd) 4. tác dụng với bazơ muối mới + bazơ mới CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (dd) (dd) (r) (dd) 5. Phân hủy muối 2KMnO4 K2MnO4+ MnO2+ O2 (r) (r) (dd) (k) 2.a) Muối tác dụng với dd NaOH là: Mg(NO3)2, CuCl2 Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl. b) Không có muối nào tác dụng với dd HCl c) Muối tác dụng với dd HCl Ag(NO3) CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3) + 2AgCl 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 5đ 1đ 4đ 4.3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1 : GV Giới thiệu Chúng ta đã biết những tính chất hóa học của muối. Trong bài này chúng ta tìm hiểu 2 muối quan trọng là “KNO3 và NaCl”. * Hoạt động 2: Tìm hiểu muối NaCl - GV: Trong tự nhiên các em thấy muối có ở đâu ? ( Nước biển, trong lòng đất ) - GV giới thiệu: Trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27g NaCl, 5 kg muối MgCl2, 1Kg muối CaSO4 và một số muối khác. - HS: xem tranh hình 1.23 ruộng muối và thông tin SGK trang 34 - GV: Hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển ? (Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được một muối kết tinh ) - GV: Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối trong lòng đất, người ta làm thế nào ? ( Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Muối được nghiền nhỏ và tinh chế được muối sạch) - HS: liên hệ thực tế và quan sát sơ đồ kể một số ứng dụng quan trọng của muối KNO3 - GV: Gọi HS kể một vài ứng dụng của sản phẩm sản xuất từ NaCl. NaOH ; Cl2 ; Hiđrô . . . - GV : Chốt kiến thức toàn bài I. Muối Natri clorua 1. Trạng thái thiên nhiên NaCl có nhiều trong tự nhiên dưới dạng hòa tan nước biển và kết tinh trong mỏ muối. 2. Cách khai thác - Cho nước mặn bay hơi từ từ. - Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. - Nghiền nhỏ và tinh chế. 3. Ứng dụng NaCl có vai trò quan trọng trong đời sống: Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hóa chất: Dùng để sản xuất: Na, Cl2, NaOH, Na2CO3 thủy tinh, xà phòng. 4.4/ Câu hỏi bài tập củng cố: - Câu 1 Làm bài tập 1 sgk /36 BT 1 (SGK/36): HS đứng tại chỗ nêu miệng - Câu 2 Làm bài tập 2 sgk /36 BT 2 SGK/ 36 HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng giải 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài luyện viết các phương trình phản ứng. Làm BT 3, 4, 5 SGK/ 36 GV hướng dẫn làm tập 5 sgk/36 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: “Phân bón hóa học” SGK/ 37 + Mỗi nhóm chuẩn bị 2 loại phân bón và phân biệt: Dạng phân bón đơn, màu sắc, CTHH, hàm lượng (%), tính tan Dạng phân bón kép, màu sắc, CTHH, hàm lượng (%), tính tan GV nhận xt tiềt dạy. 5. RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung : - Phương pháp : - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
File đính kèm:
- tiet 15 hoa 9 nh 20112012.doc