Bài giảng Bài 10: Photpho (tiếp)

Kiến thức.

- Hs biết: Vị trí của photpho trong bảng HTTH, biết các dạng thù hình và tính chất hoá học của photpho, cách điều chế và ứng dụng của nguyên tố này,tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá và tính khử

2. Kĩ năng:

- Biết dự đoán tính chất hoá học cơ bản của photpho

- Viết các PTPU chứng minh các tính chất của photpho

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 10: Photpho (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10: PHOTPHO
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hs biết: Vị trí của photpho trong bảng HTTH, biết các dạng thù hình và tính chất hoá học của photpho, cách điều chế và ứng dụng của nguyên tố này,tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá và tính khử
2. Kĩ năng:
- Biết dự đoán tính chất hoá học cơ bản của photpho
- Viết các PTPU chứng minh các tính chất của photpho
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của Gv, giải thích và rút ra nhận xét.
B. Chuẩn bị
- Bảng HTTH
- Hệ thống các câu hỏi
C. Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp, quan sát thí nghiệm
D. Nội dung mới
B1: kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự
B2: Trong chương V chúng ta đã tìm hiểu về nitơ và các hợp chất của nitơ, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một nguyên tố tiếp theo đó là photpho.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung bài
Hoạt động 1:
* Vị trí và cấu hình electron.
Nêu vị trí của P trong bảng HTTH, viết cấu hình electron và cho biết số oxi hoá có thể có của P?
*Tính chất vật lí: 
-P có hai dạng thù hình: thù hình là gì?
-Quan sát các dạng thù hình của P và cho biết về trạng thái màu sắc, cấu tạo phân tử, độc tính và tính bền của hai dạng thù hình trên?
Nêu sơ đồ chuyển hoá giữa hai dạng thù hình?
Hoạt động 2: tính chất hoá học: 
- Hãy căn cứ vào số electron lớp ngoài cùng, độ âm điện, dự đoán tính chất hoá học của P?
* Tính oxi hoá.
Yêu cầu hS lấy ví dụ phản ứng của P và các kim loại hoạt động và rút ra nhận xét?
- Cho Hs viết các phản ứng với các phi kim ạnh hơn như: oxi, clo(thiếu, dư).
Rút ra nhận xét
Hoạt động 3: Ứng dụng
- Phot pho co nhứng ứng dụng gì?
_ GV bổ sung: P đỏ được dùng để sản xuất diêm. Thuốc quẹt lên vỏ bao diêm là P đỏ, bột thuỷ tinh, SB2S3 và keo dính.
- phần lớn P dùng để sản xuất axit photphoric, thuốc trừ sâu chứa P.
Hoạt động 4: trạng thái tự nhiên và sản xuất.
_ trong tự nhiên P tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
- P được sản xuất như thế nào?
-15
-1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
- Hs quan sát và trả lời
P đỏ
P trắng
 Hơi P 
t, p cao
để nguội
Ánh sáng, t0
- hs nêu
- Tính khử và tính oxi hoá
Ca + P0 → Ca3P2+3
 Canxi photphua
→ P là chất oxi hoá
+3
+ thiếu Oxi: 
4P0 + 3O2 → 2P2O3
+5
+ dư Oxi: 
P + 5O2 → 2P2O5
+3
+ Thiếu clo:
 2P0+ 3Cl2 → 2PCl3
+5
+ dư clo: 
2P0+ 5Cl2 → 2PCl5
→ P là chất khử
HS dựa vào SGK để trả lời
Hs dựa vào sgk để trả lời.
Hs trả lời dựa vào SGk
I. vị trí và cấu hình electron của nguyên tử.
-vị trí trong HTTH: 15
Cấu hính electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
II. Tính chất vật lí.
 *P có hai dạng thù hình: P trắng Và P đỏ.
P trắng
P đỏ
-Chất rắn rong suốt như sáp
-tnc 440C
- không tan trrong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ
-rất độc
-kém bền ở nhiệt độ thường
- chất bột màu đỏ
-tnc 500-6000C
-không tan trong bất kì dung môi nào.
- không độc
- bền ở nhiệt độ thường
- so đồ chuyển hóa giữa hai dạng thù hình.
III. Tính chất hóa học
* P thể hiện tính oxi hoá và tính khử.
1. Tính oxi hoá.
Thể hiện khi tác dụng với một số kim loại hoạt động tạo ra photphua kim loại
TQ: 3M + nP → M3Pn
 VD: Ca + P0 → Ca3P2-
 Canxi photphua
→ P là chất oxi hoá
2. tính khử
- thể hiện khi tác dụng với các phi kim hoạt động: Oxi, lưu huỳnh, halogen
+3
- P cháy được trong không khí khi đốt nóng.
+5
+ thiếu Oxi: 4P0 + 3O2 → 2P2O3
+ dư Oxi: 4P + 5O2 → 2P2O5
+3
- P tác dụng với clo khi đốt nóng:
+ Thiếu clo: 2P0+ 3Cl2 → 2PCl3
+5
+ dư clo: 2P0+ 5Cl2 → 2PCl5
→ p là chất khử
IV. Ứng dụng.
Dùng để sản xuất axit photphoric là chủ yếu phần còn lại sản xuất diêm. Ngoài ra còn dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói
V. Trạng thái tự nhiên
 Trong tự nhiên p tồn tại dạng hợp chất . Hai khoáng vật chính là: photphoric Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2
VI. Sản xuất.
Trong cômng nghiệp: P đỏ đựoc điều chế bằng cách nung hỗn hợp quặng photphoric (hoặc apatit), cát và than cốc ở 12000 Ctrong lò điện. Hơi P thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, sẽ thu đựơc P trắng ở dạng rắn.
Hoạt động 5: 
- Củng cố
Cho Hs làm một số bài tập trắc nghiệm
- dặn dò: các em về nhà làm các bài tập sgk và soạn bài mới cho tiết học hôm sau/

File đính kèm:

  • docBai 10-tiet 16.doc
Giáo án liên quan