Bài giảng Bài 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học

1. kiến thức

-HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu, các em HS biết rằng: hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

-HS hiểu được hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất trong đời sống sản xuất và trong công nghiệp .

 

doc284 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.
?1 .Tính t/phần %của Cl2 trong hợp chất CaCl2 
?2. Khoanh tròn vào ý đúng: % của Ca trong h/chất CaCO3 
a.% Ca = 40; b.% Ca =39 ; c.%Ca = 42 
5. BTVN: (2 phút) bài 1,3 sgk/71 
-Hướng dẫn bài 3/71 : trong 1 mol p.tử đường có 12 mol ngtử C ,22mol ngtử oxi ...
 -Có số mol ngtử là: 
 trong 1,5 mol p.tử đường là: 12 . 1,5 22 . 1,5 
 n(C ) = 	 = 18 mol ; n(H ) = = 33 
	 1 1
-Chuẩn bị bài 21 tiết 2 ..
Ngày soạn :6 /12/2009 
Ngày dạy: 11/12 /2009 
 8A Bài 21 
 Tiết 31: tính theo công thức hoá học (tiếp )
I.mục tiêu
1. kiến thức :
-HS biết từ thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố hoá học của hợp chất ,HS biết cách xác định CTHH của hợp chất .
-Hiểu được các bước lập CTHH của hợp chất khi biết t/phần % khối lượng của nguyên tố .
-Vận dụng để làm bài tập ,từ cách làm rút ra công thức tổng quát .
2. Kỹ năng:
-Rèn hs các bước làm cho chính xác ,cách viết CTHH và làm bài tập tính toán.
-HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
-HS đựơc luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học,hoạt động nhóm.
3.Thái độ : 
 -Giáo dục tinh thần hứng thú học tập ,xay mê tìm hiểu bộ môn ,biết vận dụng dạng toán định lượng vào thực tế. 
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv: Chuẩn bị bảng phụ, bút dạ
HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất,
 đọc nội dung bài .
Iii. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và hs 
Kiến thức cần nhớ 
 1.Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV: Kiểm tra HS cả lớp 2 bài tập, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng ) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeCl2
Đáp án bài 1: 
MFeCl2 = 56 + 35,5 x 2 = 127 )(gam)
Trong 1 mol hợp chất FeS2 có 1 mol nguyên tử sắt (Fe), 2 mol nguyên tử lưu huỳnh (s)
Vậy:
 56
 %Fe = . 100 = 44,09 %
 127
%Cl2 = 100% - 44,09 % = 55,91 %
2Bài mới:Ngược lại với phần 1 khi biết t/phần % củấcc nguyên tố ta tím CTHH ntn? n/cứu tiếp bài 21 ...
3.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: (16 phút)biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất 
GV Đưa đề bài ví dụ 1 lên bảng 
Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160)
GV: Cho HS thảo luận nhóm theo các gợi ý mag GV đưa lên bảng :
- Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz
- Muốn xác định được công thức hoá học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z
 Vậy xác định x, y, z bằng cách nào?
 Em hãy nêu các bước là
GV: Gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước
HS áp dụng : 
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất CuxSyOz là:
 40 x 160
mCu = = 64 (gam)
 100
 20 x 160
mS = = 32 (gam)
 100
 40 x 160
mO = = 64 (gam)
 100
HS 3: 
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 64
- nCu = = 1 (mol)
 64
 32
- nS = = 1 (mol)
 32
 64
- nO = = 4 (mol)
 16
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuSO4
-HS làm bài tập vào vở
VD2 –hs làm theo nhóm.
GV: Đưa đề bài ví dụ 2 lên bảng 
- Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2%C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A
GV: Gọi các HS làm lần lượt từng phần
HS: 
- Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là MgxCyOz (x, y, z nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
B1.- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
 28,57 x 84
mMg = = 24 (gam)
 100
 14,29 x 84
mC = = 12 (gam)
 100
%O = 100% - (28,57% + 14,29%)
= 57,14%
 57,14 x 84
mO = = 48 (gam)
 100
HS 2: 
-b2.Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
-GV gọi hs lên bảng làm –cho điểm 
HS 3: 
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3
Bài tập 1:
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là 82,98%K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A
-HS làm cá nhân –GV gọi lên bảng làm ,gvchấm vở bài 1 số hs .
%O = 100% - 82,98% = 17,02%
-Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,98 x 94
 mK = = 6 (gam)
 100
 17,02 x 94
 mO = = 16 (gam)
 100
hoặc mO = 94 – 78 = 16 (gam)
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 78
 nK = = 2(mol)
 39
 16
 nK = = 1(mol)
 16
 Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
 Các bước giải
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất
- Suy ra các chỉ số x, y, z
áp dụng:
B1.Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất CuxSyOz là:
 40 x 160
mCu = = 64 (gam)
 100
 20 x 160
mS = = 32 (gam)
 100
 40 x 160
mO = = 64 (gam)
 100 
B2.-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 64
- nCu = = 1 (mol)
 64
 32
- nS = = 1 (mol)
 32
 64
- nO = = 4 (mol)
 16
B3.Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuSO4
-VD2: 
- Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là MgxCyOz (x, y, z nguyên dương)
B1.- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
 28,57 x 84
mMg = = 24 (gam)
 100
 14,29 x 84
mC = = 12 (gam)
 100
%O = 100% - (28,57% + 14,29%)
= 57,14%
 57,14 x 84
mO = = 48 (gam)
 100
HS 2: 
-b2.Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
 24
x = = 1
 24
 12
y = = 1
 12
 48
z = = 3
 16
HS 3: 
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3
-Đáp án: 
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,98 x 94
 mK = = 6 (gam)
 100
%O = 100% - 82,98% = 17,02%
 17,02 x 94
 mO = = 16 (gam)
 100
hoặc mO = 94 – 78 = 16 (gam)
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 78
 nK = = 2(mol)
 39
 16
 nK = = 1(mol)
 16
 Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
GV: Đưa đề bài tập lên bảng 
Bài tập 2:
Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80%C, 20%H. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định công thức hoá học của khí A.
GV: Cho HS thảo luận ở nhóm theo các câu hỏi định hướng sau:
- Bài tập này khác với các ví dụ ở phần 2 diểm nào?
- Vậy các bước giải của bài tập này có thêm phần nào?
- Công thức để tính MA?
HS: Thảo luận nhóm chừng 3 phút
HS: 
- Bài tập này khác các ví dụ 1, ví dụ 2 ở mục 2 ở chỗ là: đề bài chưa cho biết MA
- Phải tính MA (dựa vào tỉ khối của A so với khí hiđro)
HS: 
MA = dA x MH
 H 2 2
 MA = 15 x 2 = 30 (gam)
GV: Gọi đại diện của mỗi nhóm, chấm bài làm của nhóm khác
( 1HS lên trình bày nốt phần còn lại ở trên bảng)
HS: 
Gọi công thức của hợp chất A là CXHY (x,y nguyên dương)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là:
 80 x 30
mC = = 24 (gam)
 100
 20 x 30
mH = = 6 (gam)
 100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
 24
 nC = = 2 (mol)
 12
GV: Lưu ý các HS là:
Đối với các hợp chất hữu cơ thì công thức đúng của hợp chất thường không 
trùng với công thức đơn giản nhất
Cách làm:
- Bài tập này khác các ví dụ 1, ví dụ 2 ở mục 2 ở chỗ là: đề bài chưa cho biết MA
- Phỉa tính MA (dựa vào tỉ khối của A so với khí hiđro)
Khối lượng mol A: 
MA = dA x MH
 H 2 2
 MA = 15 x 2 = 30 (gam)
-
-Gọi công thức của hợp chất A là CXHY (x,y nguyên dương)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là:
 80 x 30
mC = = 24 (gam)
 100
 20 x 30
mH = = 6 (gam)
 100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
 24
 nC = = 2 (mol)
 12
 6
 nH = = 6 (mol)
 1
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: C2H6 
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là 82,98%K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A
HS -Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,98 x 94
 mK = = 6 (gam)
 100
%O = 100% - 82,98% = 17,02%
 17,02 x 94
 mO = = 16 (gam)
 100
hoặc mO = 94 – 78 = 16 (gam)
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là
 78
 nK= = 2(mol)
 39
 16
 nK = = 1(mol)
 16
 Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Đáp án :
-Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,98 x 94
 mK = = 6 (gam)
 100
%O = 100% - 82,98% = 17,02%
 17,02 x 94
 mO = = 16 (gam)
 100
hoặc mO = 94 – 78 = 16 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là
 78
 nK = = 2(mol)
 39
 16
 nK = = 1(mol)
 16
 Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Hoạt động 2
 luyện tập các bài toán tính theo công thức 
có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí (10 phút)
GV: Đưa đề bài tập 1 lên màn hình và yêu cầu HS cả lớp làm bài tập vào vở. Sau đó gọi 1 HS lên chữa.
Bài tập 1:
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của a đối với hiđro là 8,5
b.Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
HS 1: làm phần a)
MA = dA x MH = 8,5 x 2=17 g
 H 2 2
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,35 x 17
 mN = = 14 (gam)
 100
 17,65 x 17
 mH = = 3 (gam)
 100
GV: Gợi ý cách làm phần b (nếu cần)
GV: gọi HS nhắc lại về số Avogadro
GV: Gọi HS nhắc lại bài tập tính V (ở đktc)
Đáp án: làm phần a)
MA = dA x MH = 8,5 x 2
 H 2 2
= 17 (gam)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,35 x 17
 mN = = 14 (gam)
 100
 17,65 x 17
 mH = = 3 (gam)
 100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất là:
 14
 nN = = 1(mol)
 14
 3
 nH = = 3(mol)
 1
 Công thức hoá học của A là: NH3
1.N = 6.1023 phân tử (hoặc nguyên tử)
V= n x 22,4
 V
 n = 
 22,4
2: làm phần b
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí (ở đktc) là:
 V 1,12
nNH = = = 0,05 (mol)
 3 22,4 22,4
ã Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 
0,05 x 3 = 0,15 (mol)
 Số nguyên tử nitơ trong 0,05 mol NH3 là:
0,05 x 6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử)
Hoạt động 3
 luyện tập các bài tập tính khối lượng
các nguyên tố trong hợp chất (12 phút)
GV: Đưa đề bài tập số 2 lên bảng Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra:
- Các bước làm
- Tính toán cụ thể
bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố co trong 30,6 gam Al2O3 
Lưu ý:
Để giải bài tập 2 có nhi

File đính kèm:

  • docDon chat va hop chat phan tu tiet 1.doc
Giáo án liên quan