Bài giảng Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 6)

Kiến thức:

Học sinh biết:

-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

 

doc121 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g kết và chấm điểm.
-hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
a/ SiO2 gPTK: 60 đ.v.C 
b/ PH3 gPTK: 34 đ.v.C 
c/ AlCl3 g PTK: 133,5 đ.v.C 
d/ Ca(OH)2 gPTK: 74 đ.v.C 
-Thảo luận nhóm (5’)
1/+Trong CT X2O gX có hóa trị I.
+Trong CT YH2 g Y có hóa trị II.
gCTHH của hợp chất: X2Y.
Vậy câu b đúng.
2/
+Trong CT X2O:
PTK =2X+16=62đ.v.C gX = 23 đ.v.C
Vậy X là natri ( Na)
+Trong CT YH2:
PTK=Y+2=34 đ.v.C gY =32 đ.v.C 
Vậy Y là lưu huỳnh ( S )
gCông thức đúng của hợp chất : Na2S 
 -Làm bài tập 3 vào vở:
+CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3
+CT sai g Sửa lại:
AlCl4 g AlCl3 ; g
-Thảo luận nhóm 5’
a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4
b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5
D.HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC TẬP Ở NHÀ: (3’)
-Dặn dò ôn tập:
+Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị.
+Bài tập:
	Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
	Tính hóa trị của chất.
	Tính PTK của chất.
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 	Ngày soạn:	
	Tiết: 	Ngày dạy:	
	KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU
-Củng cố lại các kiến thức ở chương I.
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:
Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
	Tính hóa trị của chất.
	Tính PTK của chất.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương I.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút 
Điểm 
Lời phê của giáo viên
Câu I: (2điểm)
Hãy điền vào chỗ trống các từ hay cụm từ thích hợp với các câu sau:
- (1) để biểu diễn chất, gồm một (2) ( đơn chất) hay (3) trở lên (hợp chất) và (4) ở chân mỗi kí hiệu.
-Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất, cho biết 3 ý về chất. Đó là:
+(5)
+(6)
+(7)
-Hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học có công thức dạng chung là: (8)
Câu II: (2điểm)
Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm:
a/ Cu (II) và Cl (I)
b/ Mg (II) và nhóm PO4 (III)
Câu III: (2điểm)
Cho biết nguyên tử R nặng gấp 4/3 lần nguyên tử cacbon, hỏi R là nguyên tố nào?
Câu IV: (2điểm)
Cho biết : - Công thức hóa học của nguyên tố A với Cl là: ACl3 
	 - Công thức hóa học của nguyên tố P với B là: P2B5
(với A, B là những nguyên tố chưa biết)
1/ Hãy chọn công thức đúng trong các trường hợp sau:
a/ AB3	b/ AB	c/ A2B3	d/ A3B2
2/Xác định A,B biết rằng:
Hợp chất ACl3 có phân tử khối là:133,5 (đ.v.C )
Hợp chất P2B5 có phân tử khối là: 142 (đ.v.C )
CâuV: (2điểm)
Có 1 hỗn hợp rắn gồm: lưu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ).
Hết!
ĐÁP ÁN:
Câu I: (2 điểm) Mỗi từ điền đúng đạt 0,25 điểm.
(1) công thức hóa học.	(5)nguyên tố nào tạo ra chất.
(2) kí hiệu hóa học (hoặc nguyên tố)	(6)số nguyên tử của mỗi	 
	nguyên tố trong 1 phân tử	
(3) 2 kí hiệu hóa học( hoặc 2 nguyên tố)	(7)phân tử khối của chất.
(4) chỉ số 	(8) AxBy.
Câu II: ( 2 điểm)
a. CuCl2 có phân tử khối là 135 đ.v.C 
b. Mg3(PO4)2 có phân tử khối là 262 đ.v.C 
Câu III: ( 2 điểm) R là oxi.
Câu IV: (2 điểm)
1. c đúng.
2. A là nhôm và B là oxi. Vậy công thức đúng là Al2O3.
Câu V: (2 điểm)
-Dùng nam châm hút sắt (0,5 điểm)
-Hỗn hợp còn lại gồm S và muối ăn. Hòa tan hỗn hợp vào nước, ta thấy:
+S có màu vàng nổi lên.
+Muối ăn tan trong nước. (0,5 điểm)
-Đem hỗn hợp lọc:
+S bám trên giấy lọc g Sấy khô. (0,5 điểm)
+Nước muối gĐun nóng gThu được muối ăn. (0,5 điểm)
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA:
Tuần: 	Ngày soạn:	
	Tiết: 	Ngày dạy:	
	Chương II:	PHẢN ỨNG HÓA HỌC
	Bài 12: 	SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất biến đổi về trạng thái mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
-Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
-Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
-Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45
Hóa chất
Dụng cụ
-Bột sắt, bột lưu huỳnh.
-Nam châm.
-Đường, muối ăn. 
-Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
-Nước.
-Đèn cồn, kẹp gỗ.
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 45,46
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’)
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 45 gHình vẽ đó nói lên điều gì?
? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển thành nước đá (rắn)
-Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1: hoà tan muối ăn vào nước.
b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm ( tính từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng đèn cồn.
Chú ý: Khi đun cần phải quay miệng ống nghiệm về phía không có người.
b3:ghi lại hiện tượng quan sát được dười dạng sơ đồ.
?Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về trạng thái và chất.
gCác quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lý.
-Quan sát gTrả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi:
Nước(rắn)D Nước (lỏng)D Nước(hơi)
-Hoạt động theo nhóm ( 7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi lại bằng sơ đồ:
Muối ăn
(rắn)
Nước
dd muối
t0
Muối ăn
(rắn)
-Kết luận: Thí nghiệm trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái, mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
-Vd: 
Đun nước:
Nướclỏng g Nướchơi 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau:
b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4)gchia làm 3 phần.
b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe (đã trộn)gNhận xét màu sắc, trạng thái.
b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 (đựng S + Fe)gQuan sát và rút ra kết luận.
b4: Đun nóng ống nghiệm 4 (đựng S +Fe), đối chứng lại với ống nghiệm 1,2,3 gNhận xét.
-Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất rắn không bị nam châm hút.gHãy rút ra kết luận về chất rắn trên ?
-Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về các chất ban đầu và chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm.
b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) bằng ngọn lửa đèn cồn. gQuan sát, nhận xét.
?Theo em các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao?
†Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện tượng hóa học là gì ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?
-Hoạt động theo nhóm (7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi chép vào giấy nháp:
+Ống nghiệm 1: bột S có màu vàng.
Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen.
Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp bột S + Fe có màu xám.
+Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp bột S + Fe.
+Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển sang màu xám đen.
-Chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp bột S + Fe không bị nam châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được không còn tính chất của Fe.
-Chất rắn thu được khác với các chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về chất.
-Làm thí nghiệm (5’)
-Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu g đen (than), phía trong thành ống nghiệm có giọt nước.
gCó chất mới tạo thành là than và nước.
-Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh ra chất mới.
-Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học.
II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
-Vd:
Đun nóng đường:
Đường g Than và Nước
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố ( 14’)
Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích?
a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh.
b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn.
c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ.
d.Đốt cháy gỗ, củi.
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
?Thế nào là hiện tượng hóa học
?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
Thảo luận nhóm (5’)
-Hiện tượng vật lí: a,b vì trong các quá trình đó chỉ có sự biến đổi về hình dạng, độ đậm đặc của chất mà không sinh ra chất mới.
-Hiện tượng hóa học:c,d vì trong các quá trình đó có sinh ra chất mới.
+Chất ban đầu: sắt; xenlulo (gỗ)
+Chất mới sinh: Oxit (gỉ); than và nước.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47
-Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 	Ngày soạn:	
	Tiết: 	Ngày dạy:	
	Bài 13:	 PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Phản ứn

File đính kèm:

  • docCopy of HOA 8- I.doc