Bài giảng Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 43)
1) Kiến thức:Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2) Kĩ năng:
-Chấm vở 1 số HS. Bài tập 4:Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK hoặc NTK là: a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C -Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn: +Đúng qui tắc hóa trị. +PTK giống với yêu cầu của đề. -Tổng kết và chấm điểm. -Thảo luận nhóm 5’ a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4 b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5 IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Dặn dò ôn tập: +Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị. +Bài tập: ?Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị. ?Tính hóa trị của chất. ?Tính PTK của chất. -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: Tiết: Ngày dạy: Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. Kĩ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Trọng tâm: - Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. CHUẨN BỊ: Giáo viên : -Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45 Hóa chất Dụng cụ -Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm. -Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. -Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ. Học sinh: -Đọc SGK / 45,46 -Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại bài kiểm tra một tiết `Vào bài mới: Trong chương trước các em đã học về chất Trong chương này các em sẽ học về phản ứng . Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào?. Đễ hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’) -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 45 -Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Chú ý: Khi đun cần phải quay miệng ống nghiệm về phía không có người. b3:ghi lại hiện tượng quan sát được dười dạng sơ đồ. ?Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về trạng thái và chất. gCác quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lý. -Kết luận: Thí nghiệm trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất -Quan sát hình vẽ theo yêu cầu của GV. -HS trả lời cu hỏi ?Hình vẽ đó nói lên điều gì? ? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển thành nước đá (rắn) gTrả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi: Nước(rắn)D Nước (lỏng)D Nước(hơi) -HS lm thí nghiệm nội dung sau: b1: hoà tan muối ăn vào nước. b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm (tính từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng đèn cồn. -Hoạt động theo nhóm ( 7’) -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi lại bằng sơ đồ: Muối ăn (rắn) Nước dd muối t0 Muối ăn (rắn) I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái, mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. -Vd: Đun nước: Nướclỏng g Nướchơi Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’) -Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau: b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4)gchia làm 3 phần. b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe (đã trộn)gNhận xét màu sắc, trạng thái. b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 (đựng S + Fe)gQuan sát và rút ra kết luận. b4: Đun nóng ống nghiệm 4: (đựng S +Fe = 32:56 ), đối chứng lại với ống nghiệm 1,2,3 gNhận xét. -Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất rắn không bị nam châm hút.gHãy rút ra kết luận về chất rắn trên ? -Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về các chất ban đầu và chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp. -Hướng dẫn HS thí nghiệm 2. b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm. b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) bằng ngọn lửa đèn cồn. gQuan sát, nhận xét. ?Theo em các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao? Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện tượng hóa học là gì ? ?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học? -Hoạt động theo nhóm (7’) -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi chép vào giấy nháp: +Ống nghiệm 1: bột S có màu vàng. Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen. Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp bột S + Fe có màu xám. +Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp bột S + Fe +Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển sang màu xám đen. -Chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp bột S + Fe không bị nam châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được không còn tính chất của Fe. -Chất rắn thu được khác với các chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về chất. -Làm thí nghiệm (5’) -Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu g đen (than), phía trong thành ống nghiệm có giọt nước. gCó chất mới tạo thành là than và nước. -Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh ra chất mới. -Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học. II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. -Vd: Đun nóng đường: Đường g Than và Nước CỦNG CỐ: Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích? a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh. b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn. c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ. d.Đốt cháy gỗ, củi. ?Thế nào là hiện tượng vật lý. ?Thế nào là hiện tượng hóa học ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. V.Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47 -Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47 V.Rút kinh nghiệm: ------------------------------o0o----------------------------- Tuần: Tiết: Ngày dạy: PHẢN ỨNG HÓA HỌC MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. Trọng tâm: - Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48. Học sinh: -Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47. -Đọc trước bài mới. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là hiện tượng vật lý. Cho ví dụ. ?Thế nào là hiện tượng hóa học. Cho ví dụ. ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. -Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3 SGK/ 47 -4 HS trả lời và làm bài tập. Bài tập 2: +Hiện tượng vật lý: b,d. +Hiện tượng hóa học: a, c. Chất ban đầu:S, CaCO3 , Chất mới: SO2 , CaO, CO2 Vào bài mới Các em đã biết , chất cõ thể biến đổi chất nầy thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nó xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học. Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến đổi có tạo thành chất khác vậy quá trình biến đổi này gọi là gì -Giới thiệu cách viết phương trình chữ ở bài tập 2. Lưu huỳnh+oxiglưu huỳnh đioxít -Yêu cầu HS xác định chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng trên. -Giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu “ g” -Yêu cầu HS viết phương trình chữ của các hiện tượng hóa học còn lại ở 2 bài tập 2, 3 SGK/ 47 ( đã sửa trên bảng) và chỉ rõ chất tham gia và sản phẩm. -Giải thích: các quá trình cháy của 1 chất trong không khí là sự tác dụng của chất đó với oxi có trong không khí. -Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+và “g”) Nghe, ghi nhớ và trả lời. ? Đó là phản ứng hóa học. Vậy phản ứng hóa học là gì ? -Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. +Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng. +Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm. -Nghe, ghi nhớ và tập viết phương trình chữ. Lưu huỳnh+oxiglưu huỳnh đioxít ( chất tham gia) (sản phẩm ) Canxicacbonat (chất tham gia) canxioxit + khí cacbonic (sản phẩm ) (sản phẩm ) Parafin +oxi khí cacbonic + nước (chất tham gia) (sản phẩm ) I ĐỊNH NGHĨA: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. -Phương trình chữ: Tên các chất phản ứng g Tên các sản phẩm -Vd:Cacbon+Oxi g Cacbonđioxit Bài tập 1:Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau: a. Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước. b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit. c.Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi. -Nghe và ghi nhớ -Tập đọc các phương trình chữ ở bài tập 2,3 SGK/ 47 -Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở Cồn + oxi khí cacbonic + nước (chất tham gia) (sản phẩm ) (sản phẩm ) Nhôm + oxi nhôm oxit (chất tham gia) (sản phẩm ) Nước khí hiđro + khí oxi (chất tham gia) (sản phẩm ) II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Hoạt động 2:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học -Theo em bản chất của phản ứng hóa học là gì ? -Trong các phản ứng hóa học, có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. CỦNG CỐ: ?Phản ứng hóa học là gì ?Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học ? Theo em khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 HKI da Chinh.doc