Bài giảng Bài 1: Mở đầu môn hóa học lớp 8 (tiết 16)
1. Kiến thức
- Biết được hóa học là môn hóa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất
- Biết được hóa học quan trọng trong đời sống
_ Biết được cách học tốt môn hóa học
2. Kĩ năng
_Quan sát hiện tượng và thực hành thí nghiệm
+ thái độ tình cảm : say mê môn hóa học
+ phương pháp : nêu vấn đề – đàm thoại – trực quan – thảo luận nhóm
phút Sửa BT 6 / 67 SGK 2/ Hoạt động 2 : Đặt vấn đề Nếu bơm khí H2 vào quả bóng , bóng sẽ bay lên . Nếu bơm khí cacbon đioxit vào quả bóng , bóng sẽ rơi xuống đất . Vậy bằng cách nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia là bao nhiêu lần ? Để giải đáp cho vấn đề này , chúng ta hãy tìm hiểu kĩ tỉ khối của chất khí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung 3/ Hoạt động 3 : _ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? _ Khí oxi nặng hơn khí hidro bao nhiêu lần ? _ Muốn biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B phải làm như thế nào ? _ Làm thế nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ? _ Thông báo : tỉ số giữa MA và MB gọi là tỉ số khối , kí hiệu dA/B _ Cho HS vận dụng công thức tính dA/B làm VD1 à gọi HS lên bảng giải _ Nếu đã biết tỉ khối dA/B và MB , xác định MA bằng cách nào ? _ Cho 1 HS lên giải VD 2 _ Cho HS tự giải 4 / Hoạt động 4 : Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? _ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí xác định dA/KK MO2 = 32 / 2 = 16 lần MH2 _ So sánh khối lượng mol của khí A và khí B _ lập tỉ số giữa MA / MB _ 1.14 lần _ MA = dA/B * MB I/ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B _ So sánh khối lượng mol của khí A và khí B dA/B = MA / MB + dA/B : tỉ khối của khí A đối với khí B VD1 : khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí nitơ bao nhiêu lần Giải : dO2/N2 = MO2 / MN2 = 32 / 28 = 1.14 lần VD2 : 1 chất khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1.375. Hãy xác định MA Giải : MA = dA/B * MB = 1.375 * 32 = 44 g VD3 : Khí X có tỉ khối đ/v khí hidro là 8 . Hãy xác định MX Giải : MX = dX/H2 * MH2 = 8 * 2 = 16 g II / Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? dA/KK = MA / MKK ( 2 ) _ Hướng dẫn cách tínhMKK MKK = (28g*0.8)+(32g*0.2) = 29g _ Hãy thay giá trị trên vào công thức (2) _ Gọi 2 HS lên giải _ Nếu đã biết dA/KK và MKK thì xác định MA bằng cách nào ? _ MA = dA/KK * 29 dA/KK = MA / 29 + dA/KK : là tỉ khối của khí A đ/v không khí VD1 : a/ Khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? b/ Khí amoniac ( NH3 ) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? Giải : dCl2 /KK = MCl2 / 29 = 71 / 29 = 2.45 dNH3 /KK = MNH3 / 29 = 17 / 29 = 0.59 VD2 : Khí A có tỉ khối đ/v không khí là 2.207 . Hãy xác định MA Giải : MA = dA/KK * 29 = 2.207 * 29 = 64 g 5/ Hoạt động 5 : Củng cố _ Vì sao khi bơm khí hidro vào quả bóng thì bóng bay được còn khi bơm khí CO2 vào quả bóng thì quả bóng sẽ rơi xuống đất ? 6/ Hoạt động 6 : Dặn dò – Hướng dẫn _ Làm BT 1, 2 , 3 , / 69 _ Hướng dẫn làm bài tập 3 / 69 _ Xem trước bài ; “ Tính theo CTHH “ Rút kinh nghiệm: Bài 21 I/ Mục tiêu : Kiến thức : + Từ CTHH biết xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố + Từ % khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất biết cách xác định CTHH của hợp chất Kĩ năng : Tính toán II/ Phương pháp : Đàm thoại III/ Hoạt động dạy và học 1/ Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ _ Viết công thức tính tỉ khối của khí A đ/v khí B và khí A đ/v không khí ? _ Sửa BT 1 , 2 / 69 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2/ Hoạt động 2 : Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất =>Hướng dẫn các bước làm _ MH2O bằng bao nhiêu ? _ Cứ 1 mol phân tử nước có bao nhiêu mol H , O ? =>Hướng dẫn kĩ cách xác định % các nguyên tố 1mol H2 O -> 2mol H -> 1 mol O 18 g H2 O -> 2 g H -> 16 g O 100% -> ? % H -> ? % O _Gọi HS lên thực hiện từng bước để làm VD2 _ Làm BT 1a / 71 3/ Hoạt động 3 : Biết thành phần các nguyên tố , xác định CTHH của hợp chất _ Nhắc lại cách tính % H trong nước _ Hãy tính % mH nếu biết % H _ Tương tự . Tính mC , mH ở VD1 _ Tính nC , nH ? _ Hãy nhận xét trong 16 g hợp chất có bao nhiêu mol C kết hợp với bao nhiêu mol H ? _Vậy 1 phân tử hợp chất A có bao nhiêu nguyên tử C và bao nhiêu nguyên tử H => CTHH A _ Gọi từng HS lên làm từng bước => GV chỉnh sửa bổ sung Làm BT 2 / 71 MH2O = 18 g Có 2 mol H và 1 mol O % H = 2 /18 *100% = 11% % O = 16/18*100% = 89% MKNO3 = 101 g Trong 1 mol KNO3 có + 1 mol K + 1 mol N + 3 mol O %K , % N , % O % H = 2 /18 *100% = 11% mH = (18*11)/100% = 2 g mC = (16*75)/100% = 12 g mH = (16*25)/100% = 4 g nC = 12/12 = 1 mol nH = 4/1 = 4 mol _1mol C kết hợp với 4 mol H _ Có 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H _ CH 4 I / Biết CTHH của hợp chất , xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất VD 1 : Tính thành phần % các nguyên tố H , O trong nước . MH2O = (1 * 2 ) + ( 1 * 16) = 18 g Trong 1 mol H2 O có + 2 mol H + 1 mol O % H = 2 /18 *100% = 11% % O = 16/18*100% = 89% VD2 : Tính % K , % N , % O trong hợp chất KNO3 II/ Biết thành phần các nguyên tố , hãy xác định CTHH của hợp chất VD1 : Hợp chất A có MA = 16 g . Trong đó %C = 75% , % H = 25 % . Xác định CTHH của A VD2 ; Biết hợp chất B có MB = 160g trong đó % Cu = 40% , %S = 20% , % O = 40% . Xác định CTHH B . 4/ Hoạt động 4 : Củng cố + làm BT 1b , 4 /71 5/ Hoạt động 5 : Dặn dò + làm BT 1c , 3 , 5 / 71 + Xem trước bài “ Tính theo PTHH “ Rút kinh nghiệm: Bài 22 I/ Mục tiêu : Kiến thức : Từ PTHH và những số liệu của bài toán , biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng các sản phẩm Kĩ năng : Biết lập PTHH , tính toán theo công thức chuyển đổi và PTHH II/ Phương pháp : Đàm thoại III/ Hoạt động dạy và học 1/ Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Sửa BT 4 , 5 / 71 2/ Hoạt động 2 : Tổ chức dạy học Trong công nghiệp sản xuất hóa học để xác định khối lượng sản phẩm tạo thành hoặc khối lượng các chất tham gia để điều chế 1 lượng xác định sản phẩm theo yêu cầu è phải dựa vào PTHH Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 3/ Hoạt động 3 : Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành * Các bước giải toán _ Y/ cầu HS lên lập PTHH của phản ứng . _ Đâu là chất tham gia , chất sản phẩm ? _ Đề bài đã cho khối lượng của chất nào yêu cầu tính lượng chất nào ? _ Đã có m , tính n bằng cách nào ? _ Y/ cầu HS tính n CaCO3 _ Muốn tìm m của CaO ta phải vận dụng công thức nào ? _ n CaO đã có chưa ? _ Ta tìm n CaO dựa vào PTHH trên . _ Cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaO . _ Vậy 0.5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol CaO ? _ Yêu cầu 1 HS lên tính mCaO ? _ Đặt câu hỏi tương tự như VD1 _ Y/ cầu 3 HS lên làm từng bước => GV sửa chữa và bổ sung _ Cho 1 HS lên viết phương trình phản ứng . _ Gọi 1 HS tính nAl ? _ Mời 1 HS khác tính n Al2O3 dựa theo PTHH . _ Gọi 1 HS lên tính mAl2O3 è nhấn mạnh các bước giải toán dựa theo PTHH CaCO3 à CaO + CO2 _ Cho m của chất tham gia tính m của chất tạo thành n = m / M mCaO = n * M chưa có _ 0.5 mol CaO 4Al + 3 O2 à 2 Al2 O3 nAl = m / M = 5.4 / 27 = 0.2 nAl2O3 = nAl / 2 = 0.1 mAl2O3 = 0.1 I/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm VD1 : Nung đá vôi , thu được vôi sống và khí cacbonic Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g CaCO3 Giải : CaCO3 à CaO + CO2 Số mol CaCO3 tham gia phản ứng nCaCO3 = 50/100 = 0.5 mol Số mol CaO thu được sau khi nung nCaO = nCaCO3 = 0.5 Khối lượng vôi sống CaO thu được mCaO = n * M = 0.5 * 56 = 28 g VD2 : Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO VD3 : Đốt cháy 5.4 g bột nhôm trong khí oxi , người ta thu được nhôm oxit Al2 O3 Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được 4 / Hoạt động 4 : Củng cố Kết hợp chặt chẽ với từng phần trong bài 5/ Hoạt động 5 : Dặn dò + BT 3a, b / 75 + Xem trước phần II Rút kinh nghiệm: Bài 22 I / Mục tiêu Kiến thức : Từ PTHH và số liệu bài toán , HS biết xác định thể tích các chất khí tham gia hoặc tạo thành Kĩ năng : biết lập PTHH . tính theo PTHH II/ Phương pháp : Đàm thoại III/ Hoạt động dạy và học 1/ Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Sửa BT 3a , b / 75 2/ Hoạt động 2 : Tổ chức dạy học Từ khối lượng các chất tham gia ( sản phẩm ) ta có thể xác định thể tích của các chất khí bằng cách nào ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3/ Hoạt động 3 : Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm _ Hãy lập PTHH và viết tỉ lệ số mol của các chất trên PTHH _ Y/cầu HS tóm tắt đề _ Tính nO2 ? _Tìm nCO2 ? _ Muốn tính VCO2 ở đktc bằng cách nào ? _Đặt các câu hỏi tương tự như VD1 _ Y/ cầu HS lên làm bài à Sửa chữa và bổ sung _ Lập PTHH và xác định tỉ lệ _ Cho 5 HS tóm tắt đề 560ml = ?( l) Có VH2 ở đktc tính nH2 ? _ Tìm nO2 ? _ Đã có nO2 tính VO2 ở đktc C + O2 à CO2 1mol 1mol 1mol 0.125mol ? _ nO2 = m / M = 4/32 = 0.125 mol _ nCO2 = (0.125 *1) / 1 = 0.125 mol _ VCO2 = n * 22.4 = 0.125 * 22.4 = 2.8 l 2 H2 + O2 à 2H2 O 2mol 1mol 2mol 0.025mol ? _ nH2 = VH2 / 22.4 = 0.56 / 22.4 = 0.025 _ nO2 = ( 0.025 * 1 ) / 2 = 0.0125 mol _ VO2 = n * 22.4 = 0.0125 * 22.4 = 0.28 (l) II/ Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm VD1 : Than ( C ) cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbonic . Tìm thể tích CO2 ( đktc ) nếu có 4 g khí oxi tha
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 TRON BO CUC HAY.doc