Bài giảng Bài 1: Kim loại phân nhóm chính nhóm I (kim loại kiềm)
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Học sinh nắm được vị trí, tính chất vật lý của kim loại kiềm.
- Học sinh nắm tính chất hoá hoc của kim loại kiềm. Tính khử mạnh và ứng dụng của kim loại kiềm.
- Nắm được nguyên tắc điều chế, phương pháp điều chế kim loại.
II. CHUẨN BỊ
GV : SGK, giáo án, mẫu Na làm thí nghiệm.
HS : Xem bài trước.
Tuần: 22-23 Ngày soạn: Tiết: 44-45 CHƯƠNG VIII KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH I, II, III BÀI 1 KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I (KIM LOẠI KIỀM) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Học sinh nắm được vị trí, tính chất vật lý của kim loại kiềm. - Học sinh nắm tính chất hoá hoc của kim loại kiềm. Tính khử mạnh và ứng dụng của kim loại kiềm. - Nắm được nguyên tắc điều chế, phương pháp điều chế kim loại. II. CHUẨN BỊ GV : SGK, giáo án, mẫu Na làm thí nghiệm. HS : Xem bài trước. PP : Phân tích, diễn giảng, minh hoạ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : HS : Nguyên tắc điều chế kim loại, phương pháp điều chế. - Từ CaCO3 Ca. - Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag = 4 cách. 3. Giảng bài mới : Kim loại PNC I. Nội dung giảng dạy Hoạt động thầy và trò I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH : Kim loại kiềm thuộc phân nhóm chính nhóm I trong HTTH gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr nằm ở đầu mỗi chu kỳ. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp : Mạng tinh thế hình lập phương tâm khối, liên kết kim loại kém bền. - D nhỏ do mạng tinh thể rỗng, R lớn so với kim loại cũng chu kỳ. - Độ cứng thấp III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Năng lượng phá vỡ mạng tinh thế nhỏ. - Kim loại kiềm có R tương đối lớ, năng lượng tách e- khỏi võ nhỏ à kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong các kim loại. 1. Với phi kim -Với O2:KLK + O2à Oxyt kim loại (OB) VD : 4Na +O2 à2Na2O - Với phi kim khác à muối. VD : 2K + Cl2 =2KCl 2. Với axit : (H+) HCl, H2SO4l à muối + H2 Vd : Na + HCl àNaCl + H2 2K + H2SO4l à K2SO4 + H2. 3. Với H2O : à Bazơ + H2 Vd : Na + dd CuCl2 Na + H2O à NaOH + H2 IV. ỨNG DỤNG - Chế tạo hợp kim có nhiệt độ thấp. - CS chế tạo tế quang điện. - Na, K làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhận. - làm xúc tác phản ứng hữu cơ, chế tạo chất chống nổ cho Etxăng. V. ĐIỀU CHẾ : Nguyên tắc M+ + e- àM (khử ion kim loại kiềm). Phương pháp : Điện phân muối Halogen nóng chảy hoặc hydroxyt nóng chảy. Vd : Điều chế Na từ NaCl hoặc NaOH. Na+ Cl- Catod(-) Anod (+) Na+ + Cl- à Na Cl- - 1e- à1/2Cl2 NaCl nc Na + ½ Cl2 Na+ OH- Catod(-) Anod (+) Na+ - e- à Na 4OH- - 4e- àO2+2H2O 4NaOH 4Na + O2 + 2H2O -GV: Dựa vào bảng tuần hoàn chỉ cho HS biết được tên các nguyên tó nhóm IA. -HS: Xem bảng tuần hoàn GV dùng thí nghiệm mẫu Kl Na để minh hoạ tính chất vật lý của kiêm loại kiềm. -GV: hướng dẫn HS xem bảng cấu tạo nguyên tử và tính chất vật lí của kim loại kiềm và nhận xét. -HS: xem sách giáo khoa. GV giảng dạy tính chất hoá học của kim loại kiềm, sau đó yêu cầu học sinh dẫn ra 1 số thí dụ để minh hoạ tính khử rất mạnh của kim loại kiềm. -GV: Hướng dẫn HS từ tính chất hóa học chung của kim loại suy ra tính chất hóa học của Natri: Tác dụng với phim kim, với axit. Gọi HS lên viết PTPU minh họa. -GV: làm thí nghiệm Na tác dụng với nước để HS quan sát và viết phương trình. -HS: Quan sát hiện tượng và viết phương trình. -GV: Giới thiệu cho HS các ứng dụng của kim loại kiềm. - Từ tính chất vật lý, tính chất hoá học à yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của kim loại kiềm. -GV: hướng dẫn HS viết phương trình điện phân điều chế kim loại kiềm từ muối halogen và từ hợp chất hiđroxit. 4. Củng cố: củng cố toàn bài 5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài mới : bài một số hợp chất quan trong của Natri
File đính kèm:
- bai 1c8.doc