Bài giảng Bài 1 : Este (tiết 15)

. Khái niệm :

- Khi thay nhóm -OH trong nhóm -COOH của axit cacbonxylic bằng nhóm –OR’ ta được este.

R-C-OH + HO-R’ R-C-O-R’ + H2O

 O O

Công thức este đơn chức : RCOOR’ ( R^'≠ H )

Công thức este no,đơn chức : CaH2a+1COOCbH2b+1 ( a≥0 ;b≥1 )

 hay CnH2nO2 ( n≥2 )

 

docx14 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1 : Este (tiết 15), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân trong môi trường kiềm : Pư xà phòng hóa
 R-C-O-R’ + NaOH R-C-ONa + R’-OH
 O O
4. Pư ở gốc hidrocacbon :
HCOOR + AgNO3 + NH3 + H2O à 2Ag
CH2=CH-COOR + Br2	à
CH2=CH-COOR + H2 	à
 COOCH3
CH2=C-COOCH3 xt, to,P (-CH2-C-) 
 CH3 CH3 
Metyl metacrylat 	thủy tinh hữu cơ
 IV. Điều chế :
1. Este no, đơn :
2. Este không no :
V. Ứng dụng :
Làm dung môi, sx bánh kẹo, nước hoa, mĩ phẩm, keo dán, thủy tinh hữu cơ, xà phòng, chất giặt rửa.
Bài 2 : LIPIT
I. Định nghĩa : lipit (chất béo) là este của glixerol và các axit béo (axit monocacboxylic có số C >=16 không phân nhánh), gọi chung là các triglixerit.
II. Phân loại :
+ H2/Ni
Chất béo không no (dầu) : sản phẩm của axit béo không no 
Chất béo no (mỡ) : sản phẩm của axit béo no
Các xit béo thường gặp :
Axit stearic : 	C17H35COOH (no, đơn)
Axit panmitic : 	C15H31COOH (no, đơn)
Axit oleic : 	C17H33COOH (không no, có một nối đôi)
Axit linoleic :	C17H31COOH (không no, có hai nối đôi)
III. Ứng dụng :
Điều chế xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm
Chương II : CACBOHIDRAT (GLUXIT)
I. Định nghĩa : Cacbonhidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
II. Phân loại :
Monosaccarit : là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được : glucozo, fructozo.
Đisaccarit : là nhóm cacbohidrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit : saccarozo, mantozo.
Polisaccarit : là nhóm cacbohidrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit : tinh bột, xenlulozo.
Bài 3 : GLUCOZO (đường nho) C6H12O6
I. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên :
- Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước , có vị ngọt ( kém đường mía)
- Có trong các bộ phận của cây, trong mật ong chứa 30%, trong máu chứa 0,1%
II. Cấu tạo phân tử : CH2OH-[CHOH]4-CH=O
Tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng : α-glucozo và β-glucozo 
Pư chứng tỏ glucozo tồn tại ở dạng mạch vòng là : CH3OH/HCl
III. Tính chất hóa học :
1. Tính chất của ancol đa chức :
Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm :
Tác dụng với anhidrit axit tạo este :
2. Tính chất của andehit :
Tác dụng với H2/Ni,to :
Tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 :
Tác dụng với dd Br2 :
Tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao :
3. Tính chất riêng : 
C6H12O6	enzim, 3O-4O0 	
C6H12O6	 men lactic 	 2CH3-CH(CH3)-COOH axit lactic
IV. Điều chế :
V. Ứng dụng :
Làm thuốc tăng lực, vitamin C, pha huyết thanh
Trong công nghiệp : tráng ruột phích, tráng gương, sx rượu etylic
VI. Đồng phân : FRUCTOZO
CTCT 	CH2 – CH – CH – CH – C – CH2 
OH OH OH OH O OH
Fructozo có tính chất hh gần giống glucozo
Fructozo OH- Glucozo
Nhận biết fructozo và glucozo : dùng dd Br2
Bài 4 : SACCAROZO, TINH BỘT, XENLULOZO
I. Saccarozo : C12H22O11 ( đường mía)
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
2. Cấu tạo phân tử :
Gồm 1 nhóm α-glucozo và 1 nhóm β-fructozo liên với với nhau qua nguyên tử oxi
à không có nhóm –CHO trong phân tử. 
3. Tính chất hóa học :
Không có pư tráng bạc, không tham gia pư với dd Br2
Không khử Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao
Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm :
Tác dụng với Ca(OH)2 (vôi sữa) : vôi sữa tan hết; dẫn khí CO2 vào dd đục trở lại.
4. Pư thủy phân :
5. Ứng dụng :
Làm thức ăn; sx bánh kẹo, nước giải khát; sx thuốc viên, thuốc nước ; sx gương soi, phích.
6. Đồng phân : MANTOZO
Gồm 2 gốc	α-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
à có nhóm –CHO trong phân tử.
à tham gia tất cả các pư.
è để nhận biết saccarozo và mantozo ta dùng dd Brom.
II. Tinh bột :
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn (bột) vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh
Tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột.
2. Cấu trúc phân tử :
Gồm nhiều gốc α-glucozo liên kết với nhau tạo thành 2 dạng :amilozo và amilopectin.
3. Tính chất hóa học :
a. Pư thủy phân :
b. Pư màu với Iot :
Hồ tinh bột + dd I2 à có màu xanh tím 
è để nhận biết : dùng hồ tinh bột 
III. Xenlulozo :
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và các dung môi nhưng tan trong dd Svayde [ Cu(OH)2 + NH3]
2. Cấu trúc phân tử :
Gồm nhiều gốc β-glucozo liên kết với nhau.
3. Tính chất hóa học :
Pư thủy phân :
Pư với axit nitric :
Pư với anhidrit axetic :
4. Ứng dụng :
Sx giấy, điều chế tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói
Chương III : AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
Bài 5 : AMIN
I. Khái niệm, phân loại :
1. Khái niệm :
Amin là dẫn xuất của ammoniac khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon.
CTTQ : amin đơn chức	CxHyN y≥2x+2
	Amin no, đơn chức 	CnH2n+3N n≥1
2. Phân loại : theo 2 cách
Theo gốc hidrocacbon :
Amin mạch hở : 	CH3NH2, C2H5NH2, CH2=CH–CH2–N H2
Amin thơm : 	C6H5NH2 ,C6H5CH2NH2
Theo bậc amin :
Amin bậc 1 :	R – NH2
Amin bậc 2 :	R – NH – R’
Amin bậc 3 :	R – N – R’
 R’’
II. Đồng phân , danh pháp :
2n-1
1. Đồng phân : [Cách dễ nhất là viết theo bậc amin] 
Công thức tính số đồng phân của amin no, đơn : 
Viết đồng phân amin của chất có công thức 
C3H9N
C4H11N
2. Danh pháp :
Tên gốc chức :
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + ank + yl
+ amin
Tên thay thế : 
Ankan + vị trí
+ amin
Một số amin đặc biệt :
Anilin (phenyl amin) : C6H5NH2 chất lỏng không màu, ít tan trong nước,nặng hơn nước 
Allyl amin : 	CH2=CH–CH2–N H2
Benzyl amin :	C6H5CH2NH2 
m- toluidin :
o- toluidin :
p-toluidin :
III.Tính chất vật lí :
Metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin, etyl amin : là chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Trong không khí các amin thơm bị oxi hóa, chuyển từ không màu sang màu đen.
Các amin đều độc.
IV. Tính chất hóa học :
1. Tính bazo :
	R–NH2	 + 	H2O	 à 	R–NH3+ 	+ 	OH-
Lực bazo phụ thuộc vào gốc hidrocacbon :
	C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 
Nhúng giấy quỳ vào dd metylamin, etyl amin, propyl amin : giấy quỳ hóa xanh
Nhúng giấy quỳ vào dd anilin : giấy quỳ không đổi màu.
 Tác dụng với axit :
	CH3NH2	+	HCl
	C2H5NH2	+	HCl
Hiện tượng : 
C6H5NH2	+	HCl
 à pư để nhận biết amin mạch hở và amin thơm
Amin hay anilin đều là các bazo yếu nên dễ dàng bị bazo mạnh hơn đẩy ra khỏi dd muối 
2. Tính chất của nhân thơm : Pư thế ở nhân thơm của anilin
Hiện tượng : 
 à pư để nhận biết anilin
3. Tác dụng với dd muối : ( nguyên tử từ C1à C3)
4. Tác dụng với axit nitrơ : (Amin bậc 1 )
 R–NH2 + HNO2 à R–OH + N2 + H2O
5. Pư cháy :
V. Điều chế :
R–X + NH3 xt,t0 R–NH2 + HX
R–NH2 + R’–X à R–NH –R’ + HX
R–NH – R’ + R’–X à R–N –R’ + HX
 	 R’’
R–OH + NH3 xt,t0 R–NH2 + H2O
R–NO2 + 3Fe + 6HCl à R–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
. Điều chế anilin :
C6H6 + HNO3 H2SO4 đặc C6H5NO2 + H2O
C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl à C6H5–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
Bài 6 : AMINO AXIT (AXIT AMIN)
I. Định nghĩa :
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chứa mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2)
CTTQ : (NH2)nCxHy(COOH)m ; CxHyO2N
 Amino axit no, đơn : CnH2n+1O2N n≥1
α
II. Phân loại :
1. Amino axit tự nhiên : α-amino axit Có dạng : R – CH – COOH 
 	 NH2
2. Amino axit tổng hợp : ω-amino axit 
	ω ε δ γ β α
C– C– C– C– C– C– COOH
7 6 5 4 3 2 1 
III. Danh pháp :
Axit
+ vị trí nhóm NH2
+ amino
+ tên axit
(theo số hoặc kí hiệu latinh)
(theo tên quốc tế hoặc tên thường)
Một số amino axit quan trọng :
Công thức
Tên thay thế
Tên quốc tế
Tên thường
NH2–CH2– COOH
Axit amino etanoic
Axit amino axetic
Glixin : Gly (glicocon) 
 CH3–CH– COOH
 NH2
Axit 
2-amino propanoic
Axit
 α- amino propinoic
Alanin : Ala
NH2CH2CH2COOH
Axit 
3-amino propanoic
Axit 
 β- amino propinoic
β- Alanin
CH3–CH–CH –COOH
 CH3 NH2
Axit 
2–amino–3–metylbutanoic
Axit
 α-amino iso valeric
Valin : Val
 H2N–[CH2]4–CH–COOH
 NH2
Axit 
2,6–điamonihexanoic 
Axit α,ω-điaminocaproic
Lysin : Lys
HOOC–[CH2]2–CH–COOH
 NH2
Axit
2–aminopentan–1,5–đioc
Axit
α-amino glutamic
Axit glutamic : Glu
H2N–[CH2]5–COOH
Axit
6–aminohexanoic
Axit
ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH
Axit
7–aminohexanoic
Axit
ω-aminocaproic
IV. Tính chất vật lí :
Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước ( vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực ).
V. Tính chất hóa học :
Đa số chỉ xét các amino axit có số nhóm COOH = số nhóm NH2
1. Tính lưỡng tính 
a) Tính axit ( của nhóm COOH) 
. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro :
2NH2–CH2– COOH + Ca à (NH2–CH2– COO)2Ca + H2
. Tác dụng với oxit bazo và bazo :
2NH2–CH2– COOH + CuO à (NH2–CH2– COO)2Cu + H2O
NH2–CH2– COOH + NaOH à NH2–CH2– COONa + H2O
Khí HCl
. Tác dụng với ancol tạo este 
NH2–CH2– COOH + C2H5OH ⇌ NH2–CH2– COOC2H5 + H2O
b) Tính bazo :
. Tác dụng với axit ( tính chất của nhóm NH2)
 	HOOC– CH2–NH2 + HCl à HOOC– CH2–NH3Cl 
 	HOOC– CH2–NH2 + H2SO4 à HOOC– CH2–NH3HSO4 
2HOOC– CH2–NH2 + H2SO4 à (HOOC– CH2–NH3)2SO4 
. Tác dụng với HNO2 (pư đề amin hóa ) :
 	HOOC– CH2–NH2 + HNO2 à HOOC– CH2–OH + N2 + H2O
. Pư trùng ngưng :
Do sự tương tác của nhóm COOH và nhóm NH2 tạo liên kết peptit (liên kết amit) –CO–N H–
Tùy thuộc số gốc aminoaxit tham gia vào phân tử peptit có thể phân biệt đipeptit, tripeptit hay polipeptit
.NH2–CH2– COOH + NH2–CH2– COOH à NH2–CH2– CO–NH–CH2– COOH + H2O
 Glyxin Glyxin gly-gly
.NH2–CH– COOH + NH2–CH– COOH à NH2–CH– CO – NH–CH– COOH + H2O
 CH3 CH3 	CH3 CH3
 Alanin 	 Alanin 	 Ala-Ala
.NH2–CH2– COOH + NH2–CH– COOH NH2–CH2– CO–NH–CH2– COOH	+ H2O
 CH3 NH2–CH– CO – NH–CH– COOH + H2O
 Glyxin Alanin 	 CH3 CH3
 	 NH2–CH2– CO – NH–CH– COOH	+ H2O
CH3
	 NH2–CH– CO – NH–CH2– COOH	+ H2O
 CH3
.nNH2–CH2– COOH to (NH–CH2– CO)n + nH2O
VI. Điều chế :
1. Điều chế α-amino axit :
R–CH2– COOH + Cl2 P R–CH– COOH + HCl
 Cl
R–CH– COOH + NH3 xt,to R–CH– COOH + HCl
 Cl NH2
2. Điều chế β-amino axit :
R–CH2–CH2–COOH + Cl2 as R–CH–CH2–COOH + HCl
 Cl
R–CH–CH2–COOH + NH3 xt,to R–CH–CH2–COOH + HCl
 Cl	 NH2
VII. Ứng dụng :
Aminoaxit tự nhiên là thành phần của cơ thể sống
Một số loại dùng để sản xuất tơ
Axit glu

File đính kèm:

  • docxLy thuyet huu coMr Trung.docx
Giáo án liên quan