Bài giảng Bài 1 : Este (tiết 14)
1. Khái niệm :
- Khi thay nhóm -OH trong nhóm -COOH của axit cacbonxylic bằng nhóm –OR’ ta được este.
R-C-OH + HO-R’ R-C-O-R’ + H2O
O O
Công thức este đơn chức : RCOOR’ ( R^'≠ H )
Công thức este no,đơn chức : CaH2a+1COOCbH2b+1 ( a≥0 ;b≥1 )
hay CnH2nO2 (
ng dụng : Điều chế xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm Lưu ý : CHỈ SỐ AXIT BÉO : số mg KOH cần dùng để trung hòa 1g chất béo CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA : số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa 1g chất béo CHỈ SỐ IOT : số g Iot có thể kết hợp với 100g chất béo Chương II : CACBOHIDRAT (GLUXIT) I. Định nghĩa : Cacbonhidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m II. Phân loại : Monosaccarit : là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được : glucozo, fructozo. Đisaccarit : là nhóm cacbohidrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit : saccarozo, mantozo. Polisaccarit : là nhóm cacbohidrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit : tinh bột, xenlulozo. Bài 3 : GLUCOZO (đường nho) C6H12O6 M = 180 I. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên : - Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước , có vị ngọt ( kém đường mía) - Có trong các bộ phận của cây, trong mật ong chứa 30%, trong máu chứa 0,1% II. Cấu tạo phân tử : CH2OH-[CHOH]4-CH=O Tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng : α-glucozo và β-glucozo Pư chứng tỏ glucozo tồn tại ở dạng mạch vòng là : CH3OH/HCl III. Tính chất hóa học : 1. Tính chất của ancol đa chức : Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm : 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2 Cu + 2H2O Tác dụng với anhidrit axit tạo este : C6H12O6 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH 2. Tính chất của andehit : Tác dụng với H2/Ni,to : C6H12O6 + H2 Ni,to C6H14O6 Sobit / Sorbitol Tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 : CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4 NO3 Tác dụng với dd Br2 : CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 → CH2OH[CHOH]4COOH + HBr Hiện tượng : Mất màu dd Brom Tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao : CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O Đỏ gạch 3. Tính chất riêng : C6H12O6 enzim, 3O-4O0 2C2H5OH + 2CO2 C6H12O6 men lactic 2CH3-CH(CH3)-COOH axit lactic IV. Điều chế : (C6H10O5)n + nH2O H+ nC6H12O6 V. Ứng dụng : Làm thuốc tăng lực, vitamin C, pha huyết thanh Trong công nghiệp : tráng ruột phích, tráng gương, sx rượu etylic VI. Đồng phân : FRUCTOZO CTCT CH2 – CH – CH – CH – C – CH2 OH OH OH OH O OH Fructozo có tính chất hh gần giống glucozo Fructozo OH- Glucozo Nhận biết fructozo và glucozo : dùng dd Br2 Bài 4 : SACCAROZO, TINH BỘT, XENLULOZO I. Saccarozo : C12H22O11 ( đường mía) 1. Tính chất vật lí : Chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. 2. Cấu tạo phân tử : Gồm 1 nhóm α-glucozo và 1 nhóm β-fructozo liên với với nhau qua nguyên tử oxi à không có nhóm –CHO trong phân tử. 3. Tính chất hóa học : Không có pư tráng bạc, không tham gia pư với dd Br2 Không khử Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm : 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2 Cu + 2H2O Tác dụng với Ca(OH)2 (vôi sữa) : vôi sữa tan hết; dẫn khí CO2 vào dd đục trở lại. 4. Pư thủy phân : C12H22O11 sacarozo + H2O H+ C6H12O6 glucozo + C6H12O6 fructozo 5. Ứng dụng : Làm thức ăn; sx bánh kẹo, nước giải khát; sx thuốc viên, thuốc nước ; sx gương soi, phích. 6. Đồng phân : MANTOZO Gồm 2 gốc α-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. à có nhóm –CHO trong phân tử. è tham gia tất cả các pư. è để nhận biết saccarozo và mantozo ta dùng dd Brom. C12H22O11 mantozo + H2O H+ 2C6H12O6 glucozo II. Tinh bột : 1. Tính chất vật lí : Chất rắn (bột) vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh Tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột. 2. Cấu trúc phân tử : Gồm nhiều gốc α-glucozo liên kết với nhau tạo thành 2 dạng : amilozo (cấu tạo mạch không phân nhánh) và amilopectin (cấu tạo mạch phân nhánh). 3. Tính chất hóa học : a. Pư thủy phân : (C6H10O5)n + nH2O H+ nC6H12O6 glucozo b. Pư màu với Iot : Hồ tinh bột + dd I2 à có màu xanh tím è để nhận biết : dùng hồ tinh bột III. Xenlulozo : 1. Tính chất vật lí : Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và các dung môi nhưng tan trong dd Svayde [ Cu(OH)2 + NH3] 2. Cấu trúc phân tử : Gồm nhiều gốc β-glucozo liên kết với nhau. 3. Tính chất hóa học : Pư thủy phân : (C6H10O5)n + nH2O H+ nC6H12O6 glucozo Pư với axit nitric : [C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 H2SO4 đặc [C6H7O2(ONO2)2OH]n + 2n H2O [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 H2SO4 đặc [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O Pư với anhidrit axetic : [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O H2SO4 đặc [C6H7O2(OCOCH3)2OH]n + 2n CH3COOH [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O H2SO4 đặc [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3n CH3COOH M = 297 4. Ứng dụng : Sx giấy, điều chế tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói Chương III : AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Bài 5 : AMIN I. Khái niệm, phân loại : 1. Khái niệm : Amin là dẫn xuất của ammoniac khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon. CTTQ : amin đơn chức CxHyN y≥2x+2 Amin no, đơn chức CnH2n+3N n≥1 2. Phân loại : theo 2 cách Theo gốc hidrocacbon : Amin mạch hở : CH3NH2 ; C2H5NH2 ; CH2=CH–CH2–NH2 Amin thơm : C6H5NH2 ; C6H5CH2NH2 Theo bậc amin : Amin bậc 1 : R – NH2 Amin bậc 2 : R – NH – R’ Amin bậc 3 : R – N – R’ R’’ II. Đồng phân , danh pháp : 2n-1 1. Đồng phân : [Cách dễ nhất là viết theo bậc amin] Công thức tính số đồng phân của amin no, đơn : * Viết đồng phân amin của chất có công thức : C3H9N CH3– CH2–CH2– NH2 propylamin CH3– CH(CH3)– NH2isopropylamin CH3– CH2– NH– CH3........ etylmetylamin CH3– N – CH3..trimetylamin CH3 C4H11N CH3– CH2–CH2– CH2–NH2butylamin CH3– N– CH2 – CH3đimetyletyl amin CH3– CH2–CH(CH3)– NH2 sec butyl amin CH3 CH3–CH(CH3) – CH2– NH2iso butyl amin CH3–C(CH3)2– NH2 tert bytyl amin CH3–CH2– CH2– NH– CH3metylpropyl amin CH3–CH(CH3)– NH– CH3..metylisopropyl amin CH3–CH2– NH– CH2– CH3đimetyl amin 2. Danh pháp : Tên gốc chức : Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + ank + yl + amin Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + amino + tên mạch chính Tên thay thế : Ankan + vị trí + amin Một số amin đặc biệt : Anilin (phenyl amin) : C6H5NH2 chất lỏng không màu, ít tan trong nước,nặng hơn nước Allyl amin : CH2=CH–CH2–N H2 Benzyl amin : C6H5CH2NH2 m- toluidin ; o- toluidin ; p-toluidin : CH3C6H4NH2 III.Tính chất vật lí : Metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin, etyl amin : là chất khí, mùi khai , tan nhiều trong nước. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Trong không khí các amin thơm bị oxi hóa, chuyển từ không màu sang màu đen. Các amin đều độc. IV. Tính chất hóa học : 1. Tính bazo : R–NH2 + H2O → R–NH3+ + OH- Lực bazo phụ thuộc vào gốc hidrocacbon : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 Nhúng giấy quỳ vào dd metylamin, etyl amin, propyl amin : giấy quỳ hóa xanh Nhúng giấy quỳ vào dd anilin : giấy quỳ không đổi màu. Tác dụng với axit : CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl Hiện tượng : xuất hiện khói trắng C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Hiện tượng : anilin tan dần à pư để nhận biết amin mạch hở và amin thơm Amin hay anilin đều là các bazo yếu nên dễ dàng bị bazo mạnh hơn đẩy ra khỏi dd muối CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O 2. Tính chất của nhân thơm : Pư thế ở nhân thơm của anilin C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2Br3 ↓ + 3HBr Hiện tượng : xuất hiện kết tủa trắng à pư để nhận biết anilin 3. Tác dụng với dd muối : ( nguyên tử từ C1à C3) 3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → 3RNH3Cl + Fe(OH)3↓ 4. Tác dụng với axit nitrơ : (Amin bậc 1 ) R–NH2 + HNO2 → R–OH + N2 + H2O 5. Pư cháy : CnH2n+3N + 6n+32 O2 t0 nCO2 + 2n+32H2O + 12N2 V. Điều chế : R–X + NH3 xt,t0 R–NH2 + HX R–NH2 + R’–X → R–NH –R’ + HX R–NH – R’ + R’–X → R–N –R’ + HX R’’ R–OH + NH3 xt,t0 R–NH2 + H2O R–NO2 + 3Fe + 6HCl → R–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O . Điều chế anilin : C6H6 + HNO3 H2SO4 đặc C6H5NO2 + H2O C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O Bài 6 : AMINO AXIT (AXIT AMIN) I. Định nghĩa : Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chứa mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl (–COOH) và nhóm amino (-NH2) CTTQ : (NH2)nCxHy(COOH)m ; CxHyO2N Amino axit no, đơn : CnH2n+1O2N n≥1 α II. Phân loại : 1. Amino axit tự nhiên : α-amino axit Có dạng : R – CH – COOH NH2 2. Amino axit tổng hợp : ω-amino axit ω ε δ γ β α C– C– C– C– C– C– COOH 7 6 5 4 3 2 1 III. Danh pháp : Axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên axit (theo số hoặc kí hiệu latinh) (theo tên quốc tế hoặc tên thường) Một số amino axit quan trọng : Công thức Tên thay thế Tên quốc tế Tên thường NH2–CH2– COOH Axit amino etanoic Axit amino axetic Glixin : Gly (glicocon) CH3–CH– COOH NH2 Axit 2-amino propanoic Axit α- amino propinoic Alanin : Ala NH2CH2CH2COOH Axit 3-amino propanoic Axit β- amino propinoic β- Alanin CH3–CH–CH –COOH CH3 NH2 Axit 2–amino–3–metylbutanoic Axit α-amino iso valeric Valin : Val H2N–[CH2]4–CH–COOH NH2 Axit 2,6–điamonihexanoic Axit α,ω-điaminocaproic Lysin : Lys HOOC–[CH2]2–CH–COOH NH2 Axit 2–aminopentan–1,5–đioc Axit α-amino glutamic Axit glutamic : Glu H2N–[CH2]5–COOH Axit 6–aminohexanoic Axit ε-aminocaproic H2N–[CH2]6–COOH Axit 7–aminohexanoic Axit ω-aminocaproic IV. Tính chất vật lí : Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước ( vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực ). V. Tính chất hóa học : Đa số chỉ xét các amino axit có số nhóm COOH = số nhóm NH2 1. Tính lưỡng tính a) Tính axit ( của nhóm COOH) . Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro : 2NH2–CH2– COOH + Ca → (NH2–CH2– COO)2Ca + H2 . Tác dụng với oxit bazo và bazo : 2NH2–CH2– COOH + CuO → (NH2–CH2– COO)2Cu + H2O NH2–CH2– COOH + NaOH → NH2–CH2– COONa + H2O Khí HCl . Tác dụng với ancol tạo este NH2–CH2– COOH + C2H5OH ⇌ NH2–CH2– COOC2H5 + H2O b) Tính bazo : . Tác dụng với axit ( tính chất của nhóm NH2) HOOC– CH2–NH2 + HCl → HOOC– CH2–NH3Cl HOOC– CH2–NH2 + H2SO4 → HOOC– CH2–NH3HSO4 2HOOC– CH2–NH2 + H2SO4 → (HOOC– CH2–NH3)2SO4 . Tác dụng với HNO2 (pư đề amin hóa ) : HOOC– CH2–NH2 + HNO2 → HOOC– CH2–OH + N2 + H2O . Pư trùng ngưng
File đính kèm:
- LY THUYET HUU CO 12Mr Trung.docx