Bài giảng Bài 1 : Este
1, Về kiến thức :
- HS biết :
+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
+ Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân ( xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phòng hoá)của este.
+ Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
+ Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số 18/08/2010 12A 12B Tiết : 2 Chương I : ESTE - LIPIT Bài 1 : ESTE I. MỤC TIÊU 1, Về kiến thức : - HS biết : + Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. + Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân ( xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá)của este. + Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. + Ứng dụng của một số este tiêu biểu. - HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân. 2, Về kĩ năng : - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit ... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 3, Về thái độ : Có ý thức sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí, có ý thức bảo vệ đời sống môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1, Chuẩn bị của GV : Hệ thống câu hỏi, một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật. 2, Chuẩn bị của HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1, Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài học. 2, Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Khái niệm GV: Cho HS: - Viết ptpư lần lượt giữa ancol etylic, ancol amylic với axit axetic ? - Phân tích cơ chế phản ứng đi đến ptpu este hoá tổng quát ? - Cho biết este được hình thành như thế nào? HS : Viết ptpu, phân tích cơ chế phản ứng → ptpu este hoá tổng quát và nêu khái niệm este. GV : Kết luận và cho HS nêu CTTQ của este đơn chức, no đơn chức. HS : Viết CTTQ. GV : Kết luận và bổ sung ngoài ra còn các loại este đa chức, este vòng và đp của este no đơn chức : Chỉ có đp về mạch cacbon của các gốc R và R’. GV : Cho HS vận dụng làm BT 2 SGK(7) (Phương án C : có 4 đp este) Hoạt động 2 : Danh pháp GV : Phân tích tên gọi của este ở VD từ đó cho HS nêu : - Cách gọi tên của este ? - Gọi tên của một số este ? HS : Ng/cứu và trả lời. GV : Kết luận. Hoạt động 3 : Tính chất vật lí GV : Cho HS đọc và ng/cứu SGK, quan sát vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật : - Nêu tính chất vật li của este ? - Giải thích một số tính chất đó dựa vào kiến thức về liên kết hiđro ? HS : Ng/cứu và trả lời. GV : Kết luận và liên hệ thực tế. Hoạt động 4 : Tính chất hoá học GV: Thực hiện TN (SGK) HS: Quan sát hiện tượng TN, giải thích, viết ptpư với etyl axetat. GV: Cho HS hiểu được bản chất của hai phản ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó và hướng dẫn HS hình thành ptpu thủy phân dạng tổng quát cả ở 2 trường hợp. GV : Cho HS chú ý : - Nếu ancol tạo thành không bền, sẽ chuyển hoá thành anđehit, xeton, axit. - Nếu có hợp chất phenol tạo thành, trong môi trường kiềm, sẽ chuyển thành muối của phenol tương ứng. GV: Giới thiệu ngoài ra các este không no còn có thể tham gia p.ứng cộng, trùng hợp ... Hoạt đông 5 : Điều chế GV : Đặt vấn đề : - Để đ/c etyl fomat ta đi từ n.chất nào ? - Nêu pp chung để điều chế este ? - Viết ptpt điều chế dạng tổng quát ? HS : Trả lời và viết ptpu GV : Đặt vấn đề tiếp : Muốn điều chế vinyl axetat ta đi từ chất nào ? Có thể điều chê bằng pp chung được không ? HS : Trả lời. GV : Từ phần trả lời của HS GV p.tích : Không thể đ/c vinyl axetat từ ancol tương ứng và axit tương ứng vì không tồn tại ancol CH2 = CHOH, mà được điều chế từ axit axetic và axetilen. HS : Viết ptpư đ/c vinyl axetat GV : Kết luận và thông báo ngoài có thể đ/c este bằng cách cho ancol t/d với clorua axit, anhiđrit axit t/d vối ancol hoặc phenol, axit cacboxylic t/d với ankin... Hoạt động 6 : Ứng dụng GV : Cho HS ng/cứu SGK : - Nêu ứng dụng của este ? - Giải thích vì sao có những ứ.dụng đó? HS : Đọc SGK, ng/cứu và trả lời GV : Kết luận và cho HS viết ptpu poli vinyl axetat và poli metyl metacrilat. I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP 1, Khái niệm : - VD : CH3COOH + C2H5 OH CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat RCOOH + HOR’RCOOR’+ H2O - KN : Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm – COOH của axit bằng OR’ thì được este. - Phân loại : + Este đơn chức có CTC : RCOOR’ trong đó R là gốc hiđrocacbon hoặc H, R’ là gốc hiđrocacbon. + Este no đơn chức: CnH2n+1COOCmH2m+1 với n 0 và m 1 hay CTPT CnH2nO2 với n 2. + Este đa chức : * Este tạo bởi axit m chức R(COOH)m và ancol đơn chức R’OH : R(COOR’)m * Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và ancol đa chức R’(OH)n : (RCOO)nR’ * Este tạo bởi axit m chức R(COOH)m và ancol đa chức R’(OH)n : Rn(COO)nmR’m 2, Danh pháp - Tên este gồm tên gốc R' + tên gốc axit RCOO (đuôi "at") - VD : HCOOC2H5 Etyl fomiat. CH2 = CH – COO – CH3 Metyl acrylat. CH3COO – [CH2]2 – CH(CH3) – CH3 Isoamyl axetat hay 2-metylbutyl axetat II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau - Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Este dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ 1, Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit : → Axit cacboxylic+ ancol - VD : CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH RCOOR’+ H2ORCOOH + R’OH - Bản chất : P.ứng thuận nghịch (hai chiều) 2, Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hóa) : → Muối của axit cacboxylic + ancol - VD : CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH - Bản chất: P.ứng xảy ra một chiều IV. ĐIỀU CHẾ - Phương pháp chung: RCOOH + R’OHRCOOR’+ H2O - Đ/c Vinyl axetat CH3COOH + HCºCH CH3COOCH=CH2 CH3COCl + C2H5OH → CH3COOC2H5 + HCl (CH3CO)2O + C2H5OH → CH3COOC2H5 + CH3COOH V. ỨNG DỤNG : - Một số dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn... - Một số dùng để sản xuất chất dẻo - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong CN thực phẩm, mĩ phẩm 3, Củng cố, luyện tập : - Nêu nội dung chính của bài ? - Làm bài tập 1, 3 trong SGK (7)(Bài 1: a,b,e là S; c,đ là Đ. Bài 3 : C) - Thảo luận nhóm bài tập 4 SGK (7) : Bài giải : Vì este X có CTPT là C4H8O2 X là este no đơn chức CnH2n+1COOCmH2m+1 + NaOH CnH2n+1COONa + CmH2m+1OH MZ = 23 2 = 46 Z là CmH2m+1OH Z là C2H5OH Y là CH3COONa X là CH3COOC2H5 Vậy chọn đáp án A. Etyl axetat. 4, Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học thuộc lí thuyết. - Làm các bài tập 6 SGK (7), 1.2 – 1.7 hoặc 1.11SBT(3,4,5) Bài 6 : a, Đặt CTTQ là CxHyOz x : y : z = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2 CTPT của este đơn chức đó là C3H6O2 MX = 74 nX= 0,1(mol) b, RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH Theo Pt nancol=nX = 0,1 (mol) Mancol = 3,2 : 0,1 = 32 CT ancol là CH3OH CTCT của este là CH3COOCH3 Theo Pt nz= nX= 0,1(mol) mZ = 0,1 82 = 8,2 (gam) - Đọc và chuẩn bị bài : Lipit Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH) Tổ trưởng
File đính kèm:
- T2.doc