Bài giảng Bài :1: Chất điện li
1.Kiến thức: Khái niệm về sự điện li,chất điện li, chất điện li mạnh chất điện li yếu, cân bằng điện li.
-Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
-Cơ chế của quá trình điện li.
2.Kỹ năng:Thực hành, quan sát, so sánh và rút ra kết luận.
3.Thái độ:Tin tưởng vào phương pháp nguyên cứu bằng thực nghiệm.
Ngày soạn: : 07 Tiết:3 Chương I: SỰ ĐIỆN LI Ngày dạy: : 07 Bài :1 CHẤT ĐIỆN LI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Khái niệm về sự điện li,chất điện li, chất điện li mạnh chất điện li yếu, cân bằng điện li. -Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. -Cơ chế của quá trình điện li. 2.Kỹ năng:Thực hành, quan sát, so sánh và rút ra kết luận. 3.Thái độ:Tin tưởng vào phương pháp nguyên cứu bằng thực nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Chuẫn bị của giáo viên. -Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện. -Tranh vẽ(1:1 - SGK) 2.Chuẩn bị của học sinh. -Xem lại hiện tượng, nguyên nhân dẫn điện trong vật lí. III. PHƯƠNG PHÁP :Trực quan sinh động , đàm thoại dẫn dắt . IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức.Kiểm tra sĩ số lớp.1’ 2.Kiểm tra bài cũ.3’ Câu hỏi: Hoàn thành sơ đồ phản ứng của bài tập ôn tập số 3. Định hướng trả lời. 3.Giảng bài mới -Giới thiệu bài mới.1’ 4.Tiến trình tiết dạy. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 10 HOẠT ĐỘNG 1:1-Thí nghiệm về tính dẫn điện của các chất. Chuẩn bị ba cốc: Cốc 1: chứa nước cất Cốc2: dd saccarozơ Cốc 3:dd NaCl Lắp dụng cụ như hình 1.1 trang 4 sgk. Khi nối với nguồn điện thấy bóng đèn cốc 3 sáng Như vậy dung dịch NaCl dẫn được điện.Làm các TN tương tự với các chất khác: NaCl rắn khan,NaOH rắn khan,dd C2H5OH. Nhận xét kết quả TN Giáo viên chuẫn bị thí nghiệm trong sách giáo khoa và làm thí nghiệm biểu diễn HS.Quan sát các thí nghiệm nhận xét và rút ra kết luận. I.Hiện tượng điện li 1.Thí nghiệm:SGK -Kết luận: +Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn được điện. +Các chất rắn khan: NaOH,NaCl và một số dung dịch đường, rượu không dẫn được điện. 10 HOẠT ĐỘNG 2: 1-Nguyên nhân tính dẫn điện. Tại sao các dung dịch muối, axit, bazơ dẫn được điện. -->Do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích được gọi là ion,các ion này do các phân tử muối, axit, bazơ tan ra trong nước. Vậy trong dung dịch chất điện li có các tiểu phân gì? HS.Trả lời cho được là trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích. Khi có dòng điện các tiểu phân này chuyển động có hướng nên dẫn được điện. 2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ,muối trong nước. -Các dung dịch axit,bazơ, muối phân li ra các ion làm dung dịch của chúng dẫn điện. -Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li. -Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình gọi là phương trình điện li. VD. NaCl Na+ + Cl- HCl H+ + Cl- NaOH Na+ + Cl- Cation Anion 15 HOẠT ĐỘNG 3 :1-Phân loại các chất điện li. -Mô tả thí nghiệm: -Chuẩn bị hai cốc: Cốc 1 đựng dung dịch HCl 0,10M. Cốc 2 đựng dung dịch CH3COOH 0,10M khi nối các đầu dây dẫn điện cùng một nguồn điện thấy bóng đèn ở cốc (1) sánh hơn bóng đèn ở cốc (2) => Qua đó chứng tỏ điều gì? -Nghĩa là số ion do HCl phân li ra nhiều hơn CH3COOH. -Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li khác nhau,người ta chia các chất điện li thành chất điện li mạnh và chất điện li yếu Hs.Nồng độ ion trong dung dịch HCl lớn hơn nồng độ ion trong dung dịch CH3COOH. Hs.Lấy một số ví dụ về chất điện li mạnh và chất điện li yếu, viết phương trình điện li. II. Phân loại các chất điện li. 1.Thí nghiệm.SGK Nhận xét:Dung dịch HCl bóng đèn sáng hơn dung dịch CH3COOH. => số ion do HCl phân li ra nhiều hơn CH3COOH. 2.Chất điện li mạnh và chất điện li yếu. a.Chất điện li mạnh.Là chất khi tan trong nước các phân tử chất hòa tan đều phân li ra ion. Gồm: Các axit mạnh HCl, HNO3, HClO4, H2SO4 Bazơ mạnh NaOH, KOH, Ba(OH)2 Hầu hết các muối. Trong phương trình điện li viết dấu ()VD.Na2SO4 2Na+ + SO42- Vì sự điện li của các chất là hoàn toàn nên tacó thể tính được nồng độ của các ion phân li ra. VD: Na2SO4 2Na+ + SO42- 0,1M 0,2M 0,1M b.Chất điện li yếu.Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Gồm: Các axit yếu, bazơ yếu Trong phương trình điện li viết dấu () 5.Củng cố:4p +Tại sao các dung dịch NaCl, HCl, NaOH dẫn được điện? +Các chất điện li mạnh :Ba(NO3)2 0,10M ; HNO3 0,020M ; KOH 0,010M . Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên ? 6.Dặn dò, bài tập về nhà:1p làm các bài tập 3,4,5/7 SGK IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG.
File đính kèm:
- 3.doc