Bài giảng Amoniac và muối amoni (tiết 17)
HS biết:
• Tính chất hóa học của muối amoni.
• Vai trò quan trọng của muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật
• Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kĩ năng
• Giải thích tính chất của muối amoni
• Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac
AMONIAC VÀ MUÔI AMONI (tiết 17) MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết: Tính chất hóa học của muối amoni. Vai trò quan trọng của muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 2. Kĩ năng Giải thích tính chất của muối amoni Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac CHUẨN BỊ Các dung dịch NH4Cl , Ca(OH)2 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của NH3 GV yêu cầu HS nêu phương pháp điều chế NH3 trong phóng thí nghiệm và viết phương trình GV yêu cầu HS nêu phương pháp điều chế NH3 trong công nghiệp Dựa vào nguyên lí Lơ-sa-tơ-li-ê GV yêu cầu HS làm thay đổi điểu kiện nhiệt độ, áp suất như thế nào để thu được nhiều NH3 GV bổ sung : Nhiệt độ : 450 – 5000c Áp suất : 200 – 300 atm Xúc tác : Fe, Al2O3, K2O Hoạt động 2 GV yêu cầu HS cho biết muối amoni là gì? Kể tên một số muối amoni GV yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của muối amoni Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của muối .Từ đó nêu tính chất hóa học của muối amoni GV biểu diễn thí nghiệm cho dd NaOH vào dd (NH4)2SO4 rồi đun nóng HS quan sát hiện tượng viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn GV yêu cầu HS viết phương trình phân tử ,ion thu gọn của muối amoni với dd muối và axit mạnh GV yêu 1cầu HS lên viết phương trình phân hủy của các muối NH4Cl , (NH4)2CO3, NH4HCO3 1 HS viết phương trình phản ứng phân hủy của muối NH4NO2, NH4NO3 Xá`c định số oxihóa của N trong các phản ứng .So sánh điểm khác nhau giựa các phản ứng nhiệt phân của các muối trên.Từ đó rút ra kết luận: Hoạt động 4 Củng cố bài GV cho HS làm bài tập 5 trang 47 SGK IV. Ứng dụng -NH3 dùng để sản xuất axit nitric, cácloại phân đạm như urê (NH2)2CO, NH4NO3, (NH4)2SO4. Hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa, NH3lỏng được dùng làn chất gây lạnh trong máy lạnh V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + Ca(OH)2 à 2NH3 + CaCl2+ 2H2O Trong công nghiệp N2(K) + 3H2(K)═ 2NH3(K) ∆H = -92 kj Khi tăng nhiệt độ và tăng áp suất của hệ thì sẽ thu được nhiều NH3 MUỐI AMONI Muối amoni NH4+ - Gốc axit Các muối amoni : NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4, NH4NO2, (NH4)2CO3 I. Tính chất vật lí Tất cả muối amoni đều dễ tan điện li hòan toàn thành ion II.tính chất hóa học Phản ứng trao đổi ion Tác dụng với dung dịch kiềm (nhận biết muối amoni .Hiện tượng khí thoát ra làm xanh giấy quỳ ướt) (NH4)2SO4 + 2NaOH à 2NH3↑+ Na2SO4 + 2H2O NH4+ + OH- à NH3 ↑+ H2O Tác dụng với dung dịch muối NH4Cl + AgNO3 à AgCl↓+ NH4NO3 Cl- + Ag+ à AgCl Tác dụng với axit mạnh (NH4)2SO4 + 2HCl à 2NH4Cl + CO2↑+ H2O CO32- + 2H+ à CO2 + H2O Phản ứng nhiệt phân NH4Cl à NH3(K) + HCl (K) NH3 +HCl à NH4Cl (NH4)2CO3 à 2NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3 à NH3 + CO2 + H2O NH4NO2 à N2 + 2H2O NH4NO3 à N2O + 2H2O Các muối amoni của gốc axit không có tính oxihóa khi bị phân hủy tạo ra NH3 Các muối amoni của gốc axit có tính oxihóa khi bị phân hủy tạo ra các khí N2, N2O ∆
File đính kèm:
- AMONIAC VA MUOI AMONI.doc