Bài giải đề thi tuyển sinh đại học năm 2010- Môn hóa học– khối b
Câu 1: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4loãng (dư), thu
được 10,752 lít khí H2(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60%. B. 90%. C. 70%. D. 80%.
Viết phương trình phản ứng nhiệt nhôm :
8Al + 3Fe3O4 4Al2O3+ 9Fe
nhận + nNO = 0,18 mol Câu 20: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C2H3COOH và 43,90%. B. C3H5COOH và 54,88%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. - Axit tác dụng được với AgNO3/NH3 là HCOOH : HCOOH 2Ag mHCOOH = 4,6 gam mX = 3,6 gam %mY = 43,9% Câu 21: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là A. 0,45. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,54. Công thức 2,4,6-trinitrophenol : C6H2(NO2)3OH 1,5H2 + 1,5N2 + 6(CO,CO2) Tổng số mol : 0,54 mol Câu 22: Một ion M3+có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d64s1. Câu này chỉ cần lập hệ : (2p + n = 82 và 2p – n = 22) n = 30 và p = 26 số e = 26 Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất. B. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. C. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. BÀI GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010- MÔN HÓA HỌC – KHỐI B – MÃ ĐỀ :937 4 NH3 hòa tan được kết tủa của các kim loại Cu, Zn và Ag Câu 24: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. chỉ thể hiện tính oxi hoá. B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính khử. Để làm được câu này phải viết các chất hữu cơ trên dưới dạng công thức phân tử sau đó xác điịnh số oxi hóa theo nguyên tắc ( O = -2 , H = +1) Câu 25: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. NaOH. C. NaHS. D. Pb(NO3)2. Các đáp án A, B, D đều phản ứng được với cả HCl và H2S Đáp án C : NaHS + HCl NaCl + H2S Câu 26: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25. Phương trình điện phân : CuSO4 + H2O Cu + 0,5O2 + H2SO4 64a + 16a = 8 a = 0,1 mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,1 0,1 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 0,15 0,15 Tổng số mol CuSO4 = 0,25 mol x = 1,25 Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. Cr + HCl CrCl2 + H2 Câu 28: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 29: Cho các cân bằng sau: (I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); (II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Dựa vào số phân tử khí trước và sau phản ứng ( trước > sau sẽ tuân theo nguyên tắc trên) Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Những trường hợp tác dụng với Ni tạo ra kim loại thì sẽ xuất hiện ăn mòn điện hóa. Câu 31: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. FeO. B. CrO. C. Fe3O4. D. Cr2O3. BÀI GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010- MÔN HÓA HỌC – KHỐI B – MÃ ĐỀ :937 5 nM = 0,06 mol ( áp dụng bảo toàn e, M nhường 3 e và SO2 nhận 2 e) nCO = 0,08 mol nO = 0,08 mol nO/nM = 4/3 Fe3O4 Câu 32: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t ), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. C. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. D. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. Những chất không no và xeton hoặc anđehit Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 26,23%. B. 13,11%. C. 39,34%. D. 65,57%. Câu này tương đối khó : FexOy có thể là FeO hoặc Fe3O4(FeO+Fe2O3) Trường hợp là FeO Fe+2 -1e Fe+3 S+6 + 2e S+4 x 0,0225 Cu – 2e Cu+2 y Lập được hệ phương trình : ( x + 2y = 0,045 và 200x + 160y = 6,6) y = 0.01 %mCu = 26,23%. - Với trường hợp Fe3O4 và Fe2O3 loại. Hoặc có thể dùng phương pháp khác là lập hệ với FexOy = amol , Cu = b mol sau đó lập hệ phương trình 3 ẩn để tìm x và y. Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,010. B. 0,015. C. 0,020. D. 0,005. Lập hệ phương trình sẽ thấy được ngay kết quả : x + y +z = 0,04 16x + 18y + 18z = 0,68 16x + 18y + 16z = 0,65 z = 0,015 Câu 36: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 39,76%. B. 42,25%. C. 45,75%. D. 48,52%. M phân = 234*100 69,62 = 336,11 Độ dinh dưỡng = MP2O5 Mphân = 42,35% Câu 37: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. C2H5OCO-COOCH3. B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. C. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-COOC3H7. Câu này rất dễ : Loại ngay đáp án D, Đếm số C của các đáp án A, B, C sẽ thu được kết quả là C Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4. Công thức chung của amin no mạch hở : CnH2n+2+xNx Phương trình : CnH2n+2+xNx + O2 nCO2 + 2n+2+x 2 x H2O + 2 N2 BÀI GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010- MÔN HÓA HỌC – KHỐI B – MÃ ĐỀ :937 6 n + 2n+2+x 2 + x 2 = 5 => n= 1 và x = 2 ( CH6N2 là amin 2 chức) CH6N2 + 2HCl CH8N2Cl2 => nHCl = 0,2 mol ( Đáp án A) Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C4H8. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H6. M = 22,5 => ankan là CH4 Ta lập hệ : 4,5x+22,5y-ny=0 x+y=0,2 x+ny=0,3 => x=0,15 y=0,05 n=3 =>C3H6 Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca. Gọi x là số mol hỗn hợp M + 2HCl M Cl2 + H2 x 2x x Các chất tan có nồng độ bằng nhau gồm : 2 muối và HCl 1 muối có số mol x2 , Số mol HCl dư 025-2x x2 =0.25-2x => x=0,1 => M = 24,5 => Đáp án D II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. B. Đun ancol etylic ở 140o (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete. C. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. D. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải. Đáp án A không đúng vì : C2H5Br KOH/C2H5OH to C2H4 Đáp án B không đúng vì Đun ancol etylic ở 140o (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đi etyl ete. Đáp án C không đúng vì Dung dịch phenol không làm chuyển màu phenolphtalein vì có tính axit. Đáp án D đúng vì khối lượng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng tăng. Câu 42: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1.Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,47. B. 9,21. C. 8,79. D. 9,26. OH- + HCO3- CO32- + H2O ½ dung dịch X tác dụng với NaOH dư tạo 2 gam CaCO3 => nCa2+ = 0,02 mol ½ dung dịch X tác dụng với Ca(OH)2 dư tạo ra 3 gam CaCO3 => nHCO3- = 0,03 mol =>nNa+ =0.03*1+0.05*1-0.02*2=0,04 * khi đun nóng : 2HCO3- CO32- + H2O + CO2 M = 0,04*40 + 0,08*23+ 0,1*35,5+0,03*60 = 8,79 gam Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Có các chất sau : CH2=C(CH3)-CH2-CHOH-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CHOH-CH3 CH2=C(CH3)-CH2-CO-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CO-CH3 và CH3-C(CH3)-CH2-CO-CH3 BÀI
File đính kèm:
- GIAICHITIET-2010-KHOIB-MD937(moi).pdf