Bài 53: Protein (tiết 3)
1. Kiến thức:
- Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống.
- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên.
- Nắm được hai tính chất quan trọng của protein là phản ứng thủy phân và phản ứng đông tụ
Tuaàn 34 Tieát 65 Ngaøy soaïn: Ngaøy daïy: Bài 53. PROTEIN I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống. - Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. - Nắm được hai tính chất quan trọng của protein là phản ứng thủy phân và phản ứng đông tụ 2. Kĩ năng: -Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng sảy ra trong thực tế. - Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, làm việc với SGK. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ một số thực phẩm thông dụng - Hóa chất: Lông gà, lòng trắng trứng gà, H2O, rượu. - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. 2. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. HS2: Làm bài tập 4 SGK/158. 3. Bài mới: Vào bài: Protein là một loại hợp chất hữu cơ có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống và ngay cả trong cơ thể người. Vậy, protein có thành phần, cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của protein(5’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Treo tranh một số thực phẩm có chưa protein. GV: yêu cầu quan sát tranh và cho biết những thực phẩm nào có chưa protein? GV: Protein có ở đâu? GV: Chốt lại kiến thức. HS: Quan sát tranh HS: Thịt, trứng ,tôm, cua..... HS: Có trong cơ thể người và động vật HS: Theo dõi và ghi vào vở Bài 53. PROTEIN I. Trạng thái tự nhiên: Protein có trong cơ thể người và động vật: Trứng, thịt, sữa, máu, móng , lá , quả, hạt... Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần và cấu tạo phân tử của protein(7’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Gọi HS đọc thông tin SGK GV: Thành phần các nguyên tố có trong protein? GV: Protein có phân tử khối như thế nào? Phân tử khối của protein khoảng bao nhiêu? GV: Protein có cấu tạo như thế nào? HS: Đọc thông tin SGK HS: C,H,O,N,S,P, kim loại.. HS: Phân tử khối rất lớn HS: Khoảng vài triệu đvC HS: Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi amino axit tạo thành một mắt xích trong phân tử protein. II. Thành phần và cấu tạo phân tử : 1. Thành phần nguyên tố : Chủ yếu là cacbon, hidro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ S, P, kim loại 2. Cấu tạo phân tử: Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắt xích” trong phân tử protein . Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất của protein(13’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Trong cơ thể người và động vật protein được hấp thụ như thế nào? GV: Khi đun nóng protein trong axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit. Viết phương trình phản ứng? GV: Gọi HS đọc thí nghiệm 1. GV: yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm 1, nhận xét hiện tượng? GV: Đốt các protein khác không có nước cũng có hiện tượng tương tự. GV: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein tạo ra hợp chất nào? GV: Gọi HS đọc thí nghiệm 2. GV: Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 2. GV: Nêu hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm? GV: Hiện tượng trên gọi là sự đông tụ. GV: Protein có những tính chất hóa học nào? HS: Nhờ các men tách protein tạo thành các amino axit HS: protein + nước axit hoặc bazơ,to hỗn hợp các amino axit HS: Đọc thí nghiệm 1 HS: Thực hiện thí nghiệm 1. Hiện tượng tóc cháy và có mùi khét HS: Lắng nghe HS: Hợp chất bay hơi và có mùi khét HS: Đọc thí nghiệm 2 HS: Các nhóm thực hiện thí nghiệm 2 HS: Cả 2 ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng HS: Lắng nghe HS: Nêu lại tính chất hóa học của protein III. Tính chất 1.Phản ứng thủy phân Protein + Nước Hỗn hợp amino axit 2. Sự phân hủy bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh và kông có nước , Protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. 3. Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic , lòng trắng trứng bị kết tủa. Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của protein(3’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và nêu một số ứng dụng của protein trong đời sống và trong sản xuất. HS: Tìm hiểu thông tin SGk và nêu các ứng dụng của protein. IV. Ứng dụng Protein dùng làm thức ăn, ngoài ra còn có những ứng dụng quan trọng trong công nghiệp dệt (lẻn, tơ tằm), da, mĩ nghệ (sừng, ngà)... Hoạt động 5: Luyện tập(6’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Gọi HS đọc bài tập 2 SGK trg 160 GV: Gọi HS hoàn thành bài tập 2 GV: Gọi HS nhận xét GV: Gọi HS đọc bài tập 3 SGK trg 160 GV: Gọi HS hoàn thành bài tập 3 GV: Gọi HS nhận xét HS: Đọc bài tập 2 HS: Hoàn thành bài tập 2: có hiện tượng kết tủa trắng, do protein có sự đông tụ HS: Nhận xét HS: Đọc bài tập 3 HS: đốt 2 mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt bằng tơ tằm. HS: Nhận xét Hoạt động 6: Hướng dẫn vầ nhà – dặn dò(5’) yều cầu HS về nhà đọc: “Em có biết” Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1,4 SGK trang 160 Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị trước bài 54: “Polime” Polime là gì? Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào? Ứng dụng của polime IV. Rút khinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Protein.doc