Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (tiết 9)
Khái niệm về hợp chất hữu cơ
– Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ cacbon oxit CO, cacbon đioxit CO2, axit cacbonic H2CO3, các muối cacbonat, axit xianhiđric HCN, các muối xianua, các muối cacbua, ).
II/ Phân loại hợp chất hữu cơ
– Dựa vào thành phần các nguyên tố trong phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính là hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
H H Viết gọn : Ánh sáng CH4 (k) + Cl2 (k) CH3Cl (k) + HCl (k) Metyl clorua – Trong phản ứng trên, nguyên tử hiđro của metan được thay thế bởi nguyên tử clo, phản ứng này được gọi là phản ứng thế. Phản ứng thế là phản ứng mà trong đó một nguyên tử hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hợp chất hữu cơ này bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc một nhóm nguyên tử khác. – Phân tử metyl clorua vẫn còn chứa hiđro nên tiếp tục phản ứng với clo. Ánh sáng CH3Cl (k) + Cl2 (k) CH2Cl2 (k) + HCl (k) Metylen clorua Ánh sáng CH2Cl2 (k) + Cl2 (k) CHCl3 (k) + HCl (k) Clorofom Ánh sáng CHCl3 (k) + Cl2 (k) CCl4 (k) + HCl (k) Cacbon tetraclorua * Phản ứng thế với hơi brom khi có ánh sáng : Ánh sáng CH4 (k) + Br2 (h) CH3Br (k) + HBr (k) Metyl bromua IV/ Ứng dụng – Dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. – Dùng để điều chế hiđro, bột than, axetilen và nhiều chất khác : CH4 C + 2H2 2CH4 C2H2 + 3H2 to, xúc tác CH4 + 2H2O CO2 + 4H2 V/ Điều chế 1. Từ hiđro (phương pháp tổng hợp) C + 2H2 CH4 2CO + 2H2 CH4 + CO2 2. Từ nhôm cacbua Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 + 4Al(OH)3¯ 3. Từ natri axetat CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 4. Từ propan, butan (phương pháp crăckinh) Crăckinh C3H8 C2H4 + CH4 Crăckinh C4H10 C3H6 + CH4 VI/ Dãy đồng đẳng của metan – Metan thuộc dãy đồng đẳng của ankan (hiđrocacbon no). 1. Công thức chung – Công thức chung của dãy đồng đẳng metan là CnH2n + 2 (n ³ 1). 4. Tên gọi – Tên gọi của 10 hiđrocacbon no đầu tiên và cách nhớ : CH4 : Metan (Mẹ) C2H6 : Etan (em) C3H8 : Propan (phải) C4H10 : Butan (bón) C5H12 : Pentan (phân) C6H14 : Hexan (hóa) C7H16 : Heptan (học) C8H18 : Octan (ở) C9H20 : Nonan (ngoài) C10H22 : Đecan (đồng) 3. Đồng phân – Những hợp chất ankan có số các bon ³ 4 thì mới xuất hiện đồng phân. – Ankan chỉ xuất hiện đồng phân về mạch cacbon. 4. Tính chất hóa học a) Phản ứng cháy trong oxi CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n + 1)H2O b) Phản ứng thế với halogen (Clo, brom) Ánh sáng CnH2n + 2 + aX2 CnH2n + 2 – aXa + aHX c) Phản ứng phân hủy CnH2n + 2 nC + (n + 1)H2 d) Phản ứng tách hiđro (đehiđro hóa) – Phản ứng tách CnH2n + 2 CnH2n + H2 – Phản ứng tách là phản ứng mà trong đó một vài nguyên tử hoặc một nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ như tách hiđro (phản ứng đehiđro hóa), tách nước (phản ứng đehidrat hóa), e) Phản ứng crăckinh CnH2n + 2 CmH2m + 2 + CqH2q (n ³ 3 ; m ³ 1 ; q ³ 2) Bài 38 ETILEN Công thức phân tử : C2H4 Phân tử khối : 28 đvC I/ Tính chất vật lí – Etilen là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. II/ Công thức cấu tạo – Trong phân tử etilen có 4 liên kết đơn giữa C – H và một liên kết đôi giữa C = C. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, dễ bị bẻ gãy cho nên phân tử etilen có các phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp. Viết gọn : CH2 = CH2 III/ Tính chất hóa học 1. Phản ứng cháy trong oxi – Etilen cháy tỏa nhiều nhiệt. C2H4 (k) + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 2H2O (h) + Q 2. Tác dụng với dung dịch brom – Phản ứng cộng – Etilen phản ứng với brom làm mất màu dung dịch brom. H H H H | | C = C + Br – Br → Br – C – C – Br | | H H H H Viết gọn : CH2 = CH2 (k) + Br2 (dd) ® Br – CH2 – CH2 – Br (l) Đibrometan (không màu) – Trong phản ứng trên, liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom, phản ứng này được gọi là phản ứng cộng. Phản ứng cộng là phản ứng mà phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác. * Phản ứng cộng với một số chất khác : a) Với clo CH2 = CH2 + Cl2 ® Cl – CH2 – CH2 – Cl Đicloetan b) Với hiđro CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3 Etan c) Với nước to, p, H2SO4 loãng CH2 = CH2 + H2O CH3 – CH2 – OH Rược etylic 3. Phản ứng trùng hợp – Khi ở điều kiện thích hợp, nhiều phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước lớn gọi là polietilen (PE). to, p, xúc tác nCH2 – CH2 (– CH2 – CH2 –)n Polietilen (PE) IV/ Ứng dụng – Điều chế đicloetan, rượu eylic, axit axetic. – Là nguyên liệu sản xuất polietilen (PE), polivinylclorua (PVC). – Kích thích quả mau chín. V/ Điều chế 1. Từ rượu etylic to, H2SO4 đặc CH3 – CH2 – OH CH2 = CH2 + H2O 2. Từ dẫn xuất halogen Br – CH2 – CH2 – Br + Zn CH2 = CH2 + ZnBr2 3. Từ etan CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2 4. Từ propan Crăckinh C3H8 C2H4 + CH4 5. Từ axetilen to, Pd CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2 VI/ Dãy đồng đẳng của etilen – Etilen thuộc dãy đồng đẳng của anken (Hiđrocacbon không no có một nối đôi). 1. Công thức chung – Công thức chung của dãy đồng đẳng anken là : CnH2n (n ³ 2). 2. Tên gọi – Tên gọi của 10 anken đầu tiên : C2H4 : Etilen (Eten) C3H6 : Propilen (Propen) C4H8 : Butilen (Buten) C5H10 : Pentilen (Penten) C6H12 : Hexilen (Hexen) C7H14 : Heptilen (Hepten) C8H16 : Octilen (Octen) C9H18 : Nonilen (Nonen) C10H20 : Đecilen (Đecen) C11H22 : Unđecilen (Unđecen) 3. Đồng phân – Những anken có số cacbon từ 3 trở lên thì mới xuất hiện đồng phân. – Trong anken vừa có đồng phân về mạch cacbon (mạch hở và mạch vòng), vừa có đồng phân về vị trí liên kết đôi. 4. Tính chất hóa học a) Phản ứng cháy trong oxi CnH2n + O2 nCO2 + nH2O b) Phản ứng cộng – Với hiđro : CnH2n + H2 CnH2n + 2 – Với halogen : CnH2n + X2 CnH2nX2 (X là clo, brom, iot) – Với nước : Một số anken tác dụng với nước ở điều kiện thích hợp, tạo thành rượu tương ứng. to, p, xúc tác CnH2n + H2O CnH2n + 1OH c) Phản ứng trùng hợp to, p, xúc tác nCH2 – CH2 (– CH2 – CH2 –)n Bài 38 AXETILEN Công thức phân tử : C2H2 Phân tử khối : 26 đvC I/ Tính chất vật lí – Axetilen là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. II/ Công thức cấu tạo – Phân tử axetilen có cấu tạo gồm một liên kết ba ở giữa hai nguyên tử cacbon và hai liên kết đơn giữa C – H. Liên kết ba kém bền nên C2H2 tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp. H – C ≡ C – H Viết gọn : CH ≡ CH III/ Tính chất hóa học 1. Phản ứng cháy trong oxi – Axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt (trên 3000oC). 2C2H2 (k) + 5O2 (k) 4CO2 (k) + 2H2O (h) + Q 2. Phản ứng cộng a) Với dung dịch brom HC ≡ CH (k) + Br – Br (dd) → Br – CH = CH – Br (l) Đibrometen (không màu) – Trong phân tử đibrometen có chứa liên kết đôi nên tiếp tục phản ứng với brom. Br – CH = CH – Br (l) + Br – Br (dd) → Br2 – CH – CH – Br2 (l) Tetrabrometen b) Với hiđro to, Pd CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2 Etilen to, Ni CH ≡ CH + 2H2 CH3 – CH3 Etan c) Với nước to, HgSO4 CH ≡ CH + H2O CH3 – CHO Anđehit axetic 3. Phản ứng thế a) Với kim loại kiềm 2CH ≡ CH + 2Na → 2CH ≡ CNa + H2↑ 2CH ≡ CNa + 2Na → 2CNa ≡ CNa + H2↑ (CH ≡ CNa và CNa ≡ CNa : Natri axetilua) b) Với bạc nitrat trong dung dịch amoniac 2CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH4OH → CAg ≡ CAg↓ + 2NH4NO3 Bạc axetilua (vàng nhạt) c) Với đồng (I) clorua trong dung dịch amoniac 2CH ≡ CH + 2CuCl + 2NH4OH → CCu ≡ CCu↓ + 2NH4Cl Đồng (I) axetilua (đỏ gạch) 4. Phản ứng trùng hợp to, xúc tác 2CH ≡ CH CH2 = CH – C ≡ CH Vinyl axetat to, than hoạt tính 3CH ≡ CH C6H6 Benzen IV/ Ứng dụng – Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại. – Là nguyên liệu để sản xuất polivinylclorua (nhựa PVC), cao su, axit axetic và nhiều hóa chất khác. Điều chế nhựa PVC : to, HgCl2 CH ≡ CH + HCl CH2 = CH – Cl Vinyl clorua to, p, xúc tác CH2 = CH – Cl – CH2 – CH – | Cl n Polivinylclorua Điều chế axit axetic : to, HgSO4 CH ≡ CH + H2O CH3 – CHO Anđehit axetic MnCl2 2CH3 – CHO + O2 2CH3 – COOH Axit axetic V/ Điều chế 1. Từ đá vôi CaCO3 CaO + CO2 CaO + 3C CaC2 + CO Canxi cacbua CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑ 2. Từ cacbon và hiđro 2C + H2 C2H2↑ 3. Từ metan 2CH4 C2H2↑ + 3H2↑ 4. Từ bạc axetilua CAg ≡ CAg + HCl → CH ≡ CH↑ + 2AgCl↓ VI/ Dãy đồng đẳng của axetilen – Axetilen thuộc dãy đồng đẳng của ankin (hiđrocacbon không no có một nối ba). 1. Công thức chung – Công thức chung của dãy đồng đẳng ankin là : CnH2n – 2 (n ³ 2). 2. Tên gọi – Tên gọi của 10 ankin đầu tiên : C2H2 : Etin C3H4 : Propin C4H6 : Butin C5H8 : Pentin C6H10 : Hexin C7H12 : Heptin C8H14 : Octin C9H16 : Nonin C10H18 : Đecin C11H20 : Unđecin 3. Đồng phân – Những ankin có từ 4 nguyên tử cacbon trở lên mới xuất hiện đồng phân. – Ankin có đồng phân về vị trí nối ba và đồng phân về mạch cacbon. 4. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cháy trong oxi CnH2n – 2 + O2 nCO2 + (n – 1)H2O 2. Phản ứng cộng a) Với hiđro to, Pd CnH2n – 2 + H2 CnH2n to, Ni CnH2n – 2 + 2H2 CnH2n + 2 b) Với dung dịch brom CnH2n – 2 + Br2 CnH2n – 2Br2 CnH2n – 2Br2 + Br2 CnH2n – 2Br4 c) Với nước to, HgSO4 CH ≡ CH + H2O CH3 – CHO 3. Phản ứng trùng hợp to, xúc tác 2CH ≡ CH CH2 = CH – C ≡ CH to, than hoạt tính 3CH ≡ CH C6H6 4. Phản ứng thế của ankin có liên kết ba ở đầu mạch AgNO3 / NH3 2R – C ≡ CH + Ag2O 2R – C ≡ CAg↓ + H2O Bài 39 BENZEN Công thức phân tử : C6H6 Phân tử khối : 78 đvC I/ Tính chất vật lí – Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nước, là dung môi để hòa tan các chất như dầu ăn, nến, cao su, iot, Benzen độc. II/ Công thức cấu tạo – Trong phân tử benzen, 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành mạch vòng 6 cạnh đều nhau, ba liên kết đôi xen kẽ với ba liên kết đơn nên C6H6 tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng. hoặc hoặc hoặc III/ Tính chất hóa học 1. Phản ứng cháy trong oxi 2C6H6 (l) + 15O2 (k) 12CO2 (k) + 6H2O (h) – Khi benzen cháy trong không khí ngoài cacbon đioxit và hơi nước còn sinh ra nhiều muội than. 2. Phản ứng thế với brom lỏng + Br – Br + HBr Viết gọn : C6H6 (l) + Br2 (l) C6H5Br (l) + HBr (k) Brombenzen (không màu) 3. Phản ứng cộng a) Với hiđro + 3H2 Xiclohexan b) Với clo + 3Cl2 Ánh sáng Hexacloxiclohexan (thuốc trừ sâu 666) 4. Tác dụng với axit nitric đặc, nóng – Phản ứng nitro hóa + HO – NO2 + H2O to, H2SO4 đặc Nitrobenzen IV/ Ứng dụng – Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm. – Làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Điều chế anilin (phẩm nhu
File đính kèm:
- Li thuyet co ban va nang cao hoa huu co 9 Chuong 4.doc