998 Bài tập trắc nghiệm hoá học

Câu 1. Nhà bác học đầu tiên đưa ra khái niệm nguyên tử là :

A. Men-đê-lê-ép. B. La-voa-di-ê C. .Đê-mô-crit. D. Rơ-dơ-pho.

Câu 2. Electron được tìm ra năm 1897 do công lao chủ yếu của :

A. Rơ-dơ-pho. B.Tôm-xơn. C. Chat-wich. D. Cu-lông.

 

doc169 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 998 Bài tập trắc nghiệm hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp) :
dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken.
dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra ankan.
dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra ankan.
dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra anken.
Câu 472. Phản ứng của C2H5 – C º C – C2H5 với Br2 để tạo ra sản phẩm C2H5–CBr2–CBr2–C2H5 cần thực hiện trong điều kiện :
dùng brom khan.	
dùng dung dịch brom.
ở nhiệt độ thấp.
ở nhiệt độ cao.
Câu 473. Phương pháp chính để sản xuất axetilen trong công nghiệp hiện nay là dựa vào phản ứng :
CaC2 + 2H2O đ Ca(OH)2 + C2H2
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H6 C2H2 + 2H2
C2H4 C2H2 + H2
Câu 474. Đất đèn có thành phần chính là :
Silic đioxit. 
Canxi cacbua.	
Sắt oxit.	
Canxi oxit.
Câu 475. Cho các chất : CH4, C2H4, C2H2, C6H6. Chất khi cháy tạo ra ngọn lửa sáng nhất là :
CH4 	
C2H4 	
C2H2	
C6H6
Chương 7
Hiđrocacbon thơm
 Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên
Câu 476. Trong phân tử benzen, sáu obitan p của 6 nguyên tử cacbon xen phủ bên với nhau tạo thành 
hệ liên hợp p chung cho cả vòng.
3 liên kết p riêng lẻ.
3 liên kết p liên hợp.
3 liên kết p nối tiếp nhau.
Câu 477. Liên kết p ở benzen 
tương đối bền vững hơn so với liên kết p ở anken, nhưng kém bền hơn so với liên kết p ở ankin.
tương đối bền vững hơn so với liên kết p ở ankin, nhưng kém bền hơn so với liên kết p ở anken.
tương đối bền vững hơn so với liên kết p ở anken và cả ở ankin.
kém bền vững hơn so với liên kết p ở anken và cả ở ankin.
Câu 478. Trong phân tử benzen :
chỉ 6 nguyên tử C nằm cùng trên một mặt phẳng.
chỉ 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng.
cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng.
sáu nguyên tử C nằm trên một mặt phẳng, còn 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng khác.
Câu 479. Có bao nhiêu aren có công thức phân tử C8H10 ?
1	
3	
4	
5
Câu 480. Chỉ ra nội dung sai :
Benzen và ankylbenzen là những chất 
không màu.
hầu như không tan trong nước.
không mùi.
không phản ứng với dung dịch brom.
Câu 481. Benzen phản ứng được với :
brom khan.	
dung dịch brom.
dung dịch brom khi có Fe xúc tác.
brom khan khi có Fe xúc tác.
Câu 482. Có thể điều chế benzyl bromua từ toluen và 
brom khan trong điều kiện được chiếu sáng.
dung dịch brom trong điều kiện được chiếu sáng.
brom khan có Fe làm xúc tác.
dung dịch brom có Fe làm xúc tác.
Câu 483. Trong phản ứng nitro hoá benzen
H2SO4 đậm đặc đóng vai trò là chất hút nước.
H2SO4 đậm đặc đóng vài trò là chất xúc tác.
H2SO4 đậm đặc đóng vai trò là chất hút nước và là chất xúc tác.
không cần H2SO4 đậm đặc, chỉ cần HNO3 đặc, nóng.
Câu 484. Tính chất không phải tính thơm là :
Tương đối dễ tham gia phản ứng thế.
Khó tham gia phản ứng cộng. 
Có mùi thơm.
Tương đối bền vững với các chất oxi hoá.
Câu 485. Chất nào khi cháy trong không khí thường tạo ra nhiều muội than ?
Metan.	
Benzen.	
Etilen.	
Axetilen.
Câu 486. Có thể phân biệt 3 chất sau : benzen, stiren, toluen bằng dung dịch 
brom trong nước.	
brom trong CCl4.
kali pemanganat.	
axit nitric đặc.
Câu 487. Chất hữu cơ nào được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT ?
Benzen.	
Toluen.	
Stiren.	
Xilen.
Câu 488. Stiren không có khả năng phản ứng với :
dung dịch brom.	
brom khan có Fe xúc tác.
dung dịch AgNO3/NH3.
dung dịch KMnO4.
Câu 490. Chất nào khi sục vào dung dịch AgNO3 trong amoniac có xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt ?
Etan.	
Axetilen.	
Etilen.	
Benzen.
Câu 491. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 ?
CH º CH	
CH º C – C2H3
CH3 – C º C – CH3	
Cả ba chất đều phản ứng được.
Câu 492. Cao su buna – S là sản phẩm của phản ứng :
Trùng hợp CH2 = CH – CH = CH2.
Trùng hợp 	CH = CH2. 
Đồng trùng hợp CH2 = CH – CH = CH2 và	 CH = CH2.
Lưu hoá cao su buna bằng lưu huỳnh.
Câu 493. Benzyl halogenua (C6H5–X) khi tham gia phản ứng thế với (Br2/Fe ; HNO3 đặc/ H2SO4 đặc ;...) thì nhóm thế thứ hai sẽ được định hướng vào vị trí :
A. o-	
B. p-
C. m-	
D. o- và p-
Câu 494. Naphtalen tham gia các phản ứng thế 
dễ hơn so với benzen, sản phẩm thế vào vị trí a là sản phẩm chính.
khó hơn so với benzen, sản phẩm thế vào vị trí b là sản phẩm chính.
khó hơn so với benzen, sản phẩm thế vào vị trí a là sản phẩm chính.
dễ hơn so với benzen, sản phẩm thế vào vị trí b là sản phẩm chính.
Câu 495. Chất nào sau đây chỉ phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ 80 - 1000C ?
Benzen.	
Naphtalen.	
Toluen.	
Stiren.
Câu 496. Chất nào phản ứng được với dung dịch KMnO4 ?
Benzen.	
Naphtalen.	
Etylbenzen.	
Không có chất nào.
Câu 497. Phương pháp chủ yếu chế hoá dầu mỏ là :
Rifominh.	 
Crackinh nhiệt.	 
Crackinh xúc tác.	
Cả A, B, C. 
Câu 498. Đâu không phải là phản ứng của quá trình rifominh ?
xt
t0
 CH3
CH3[CH2]5 CH3 
 	A. 	 	 (CH3)2CHCH2CH(CH3)2
	+ H2
t0
xt
 	B. CH3[CH2]5CH3 CH2 = CH2 + CH3CH2CH2CH2CH3
xt
t0
CH3
C. 	 + 3H2	
t0
xt
D. CH3[CH2]5CH3 	 + 4H2
Câu 499. Hiđrocacbon có chỉ số octan cao nhất là :
Ankan.	
Xicloankan.	
Anken.	
Aren.
Câu 500. Dầu mỏ khai thác ở thềm lục địa phía nam nước ta có đặc điểm :
Chứa ít ankan cao, chứa nhiều hợp chất của lưu huỳnh.
Chứa nhiều ankan cao, chứa ít hợp chất của lưu huỳnh.
Chứa nhiều ankan cao và hợp chất của lưu huỳnh.
Chứa ít ankan cao và hợp chất của lưu huỳnh.
Chương 8
 Dẫn xuất Halogen - Ancol - phenol
Câu 501. Dẫn xuất halogen được dùng làm chất gây mê là :
CHCl3 	
CH3Cl	
CF2Cl2 	
CFCl3
Câu 502. Dẫn xuất halogen có tác dụng diệt sâu bọ (trước đây được dùng nhiều trong nông nghiệp) là :
ClBrCH – CF3	
CH3C6H2(NO2)3
C6H6Cl6	
Cl2CH – CF2 – OCH3
Câu 503. Monome dùng để tổng hợp PVC là :
CH2 = CHCl 	
CCl2 = CCl2
CH2 = CHCH2Cl
CF2 = CF2
Câu 504. Polime được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho xoong, chảo... là :
Poli(vinyl clorua).	
Teflon.
Thuỷ tinh hữu cơ [poli(metyl metacrylat)].	
Polietilen.
Câu 505. Dẫn xuất halogen bị thuỷ phân khi đun sôi với nước là :
 	A. CH3CH2CH2Cl
 	B. CH3CH = CH – CH2Cl
	C. 	 Cl 	
 	D. Cả A, B, C
Câu 506. Chỉ ra phản ứng sai :
t0
C2H5OH
 	A. CH3CH2Cl + NaOH CH3CH2OH + NaCl
 	B. CH3CH2Br + KOH CH2 = CH2 + KBr + H2O	
C. CH3CH2Br + Mg CH3CH2MgBr
 	D. CH3CH2Cl + AgNO3 CH3CH2NO3 + AgCl¯ 
Câu 507. Có bao nhiêu ancol có cùng công thức phân tử C4H10O ?
2	
3	
4	
5
Câu 508. Chỉ ra chất nào là ancol bậc hai :
3-Metylbutan-1-ol.	
2-Metylbutan-2-ol.
3-Metylbutan-2-ol.	
2-Metylbutan-1-ol.
Câu 509. ở điều kiện thường, ancol nào là chất lỏng ?
Etanol. 	
Pentan-1-ol.	
2,6-Đimetylđecan-1-ol. 	
Cả A, B và C.
Câu 510. Trong dung dịch ancol etylic có bao nhiêu loại liên kết hiđro ?
1	
2	
3	
4
Câu 511. Cho các chất sau : C4H10, iso–C5H12, C4H9OH, C3H7OCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
 	A. C4H10	
 	B. iso–C5H12
 	C. C4H9OH	
 	D. C3H7OCH3
Câu 512. Liên kết hiđro gây ảnh hưởng rất lớn đến : 
tính chất hoá học của ancol.
tính chất vật lí của ancol.
tốc độ phản ứng hoá học.
khả năng phản ứng hoá học.
Câu 513. Các ancol ở đầu dãy đồng đẳng của ancol etylic :
đều nhẹ hơn nước.	
đều nặng hơn nước.
chỉ có 3 ancol đầu dãy đồng đẳng nhẹ hơn nước, còn các ancol còn lại đều nặng hơn nước. 
có tỉ trọng bằng tỉ trọng của nước nếu đo ở cùng nhiệt độ.
Câu 514. Liên kết hiđro không ảnh hưởng đến 
nhiệt độ sôi của ancol.
độ tan của ancol trong nước.
khối lượng riêng của ancol.
khả năng phản ứng với Na.
H
C
O
H
H
H
H
C
O
H
H
H
Câu 515. Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol metylic được biểu diễn như sau :
 A. ... ... ...	 	 
H 
H
C
 O
H
H
H
C
O
H
H
H
B. .... ....	 	
H
O
H 
C
H
H
H
O
H 
C
H
H
C. .... .... ....
 D. Cả A, B, C.
Câu 516. Cồn 900 là hỗn hợp của :
90 phần khối lượng etanol nguyên chất trong 100 phần khối lượng 
hỗn hợp.
90 phần thể tích etanol nguyên chất trong 100 phần thể tích hỗn hợp.
90 phần khối lượng etanol nguyên chất và 100 phần khối lượng nước nguyên chất.
90 thể tích etanol nguyên chất và 100 thể tích nước nguyên chất.
Câu 517. Chỉ ra nội dung sai :
Những ancol mà phân tử có từ 1 đến 12 nguyên tử cacbon đều ở 
thể lỏng.
Các ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic đều nặng hơn nước.
Ancol metylic, ancol etylic và ancol propylic tan vô hạn trong nước.
Một số ancol lỏng là dung môi tốt cho nhiều chất hữu cơ.
Câu 518. Trong cồn 960 :
ancol là dung môi, nước là chất tan.
ancol là chất tan, nước là dung môi.
ancol và nước đều là dung môi.
ancol và nước đều là chất tan.
Câu 519. Bản chất của liên kết hiđro (trong nước, trong ancol, axit cacboxylic) :
Là sự hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm.
Là sự hút tĩnh điện giữa cation H+ và anion O2–.
Là liên kết cộng hoá trị phân cực giữa nguyên tử H và nguyên tử O.
Là liên kết cho – nhận giữa nguyên tử H và nguyên tử O.
Câu 520. Phản ứng giữa ancol với chất nào chứng tỏ trong phân tử ancol có nguyên tử hiđro linh động ?
Với kim loại kiềm.	
Với axit vô cơ.
Với oxit của kim loại kiềm. 	
Với dung dịch kiềm.
Câu 521. Phản ứng nào sau đây của ancol là phản ứng thế cả nhóm hiđroxyl ?
Phản ứng với kim loại kiềm.	
Phản ứng với axit vô cơ.
Phản ứng với axit hữu cơ.	
Phản ứng tách nước.
Câu 522. Phản ứng nào của ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic là phản ứng tách nhóm hiđroxyl cùng với một nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon ?
Phản ứng tạo muối với kim loại kiềm.
Phản ứng tạo este.
Phản ứng tạo ete.
Phản ứng tạo anken.
Câu 523. Ancol etylic phản ứng dễ dàng nhất với axit halogenhiđric nào ?
HCl	
HBr	
HI
HF
Câu 524. Khi đun nóng ancol etylic với axit sunfuric đặc ở nhiệt độ khoảng 1400C, thu được sản phẩm chính là :
Etyl hiđrosunfat.	
Etilen.
Đietyl ete.
Đietyl sunfat.
Câu 525. Điều chế eten từ etanol bằng cách :
đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 1400C.
đun nóng etanol với H2SO4 loãng ở 1400C.
đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 1700C.
đun nóng etanol với H2SO4 loãng ở 1700C.
Câu 526. Sản phẩm chính của phản ứng tách nước từ butan-2-ol là :
But-1-en.	 	
But-2-en.
But-3-en.	
But-4-en.	
Câu 527. Trong sản phẩm của phản ứng tách H2O của butan-2-ol có thể có bao nhiêu anken

File đính kèm:

  • doc998 bai tapTN hoa hoc THPT.doc
Giáo án liên quan