500 câu hỏi trắc nghiệm hóa
1. Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom - xơn (J.J. Thomson). Đặc điểm nào sau đây không phải của electron?
A. Mỗi electron có khối lượng bằng khoảng khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H.
B. Mỗi electron có điện tích bằng -1,6 .10-19 C, nghĩa là bằng 1- điện tích nguyên tố.
C. Dòng electron bị lệch hướng về phía cực âm trong điện trường.
D. Các electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt (áp suất khí rất thấp, điện thế rất cao giữa các cực của nguồn điện).
2 có tính oxi hoá mạnh hơn H2O Đ D. Axit H2SO4 đặc có thể làm khô khí NH3 ẩm S E.Oleum có công thức H2SO4 nSO3 Đ a b c 266. (+) (-) d Chất a là: dung dịch H2SO3 bão hoà. Chất b là: Chất xúc tác Fe2O3. Hỗn hợp c trước phản ứng là: SO2 và O2, N2, CO2, hơi nước. Hỗn hợp d sau phản ứng là: SO2 , SO3 và O2, N2, CO2, hơi nước. Phương trình phản ứng: 2SO2 + O2 2SO3 CHƯƠNG 6. NHÓM NITƠ - PHOTPHO B. ĐỀ BÀI 291. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là: A. ns2np3 B. ns2np4 C. (n -1)d10 ns2np3 D. ns2np5 292. Trong số các nhận định sau về các nguyên tố nhóm VA, nhận định nào sai? Từ nitơ đến bitmut: A. tính phi kim giảm dần. B. độ âm điện giảm dần. C. nhiệt độ sôi của các đơn chất tăng dần. D. tính axit của các hiđroxit tăng dần. 293. Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà. C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng. 294. Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng“, chất này có công thức hoá học là: A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3. 295. Vật liệu gốm siêu dẫn nhiệt độ cao (nhiệt độ của nitơ lỏng) có ý nghĩa to lớn trong ngành công nghiệp năng lượng. Bởi khi đó việc truyền tải điện di xa hầu như không bị tổn thất năng lượng. Lí do nào sau đây là phù hợp? A. Nitơ lỏng có giá thành rẻ hơn nhiều so với heli lỏng. B. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở bằng không. C. Nguyên liệu để sản xuất nitơ lỏng là không khí, hầu như vô tận. D. A, B, C đều đúng. 296. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là: A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc. B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc. C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc. D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc. 297. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 trong công nghiệp, người ta đã sử dụng phương pháp náo sau đây? A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong. B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng. C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng. 298. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là: A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt. B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần. C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm. D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi. 299. Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỷ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là: A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2. C. 25% N2, 25% NH3và 50% H2. D. Kết quả khác. 300. Khi nhiệt phân muối KNO3 thu được các chất sau: A. KNO2, N2 và O2. B. KNO2 và O2. C. KNO2 và NO2. D. KNO2, N2 và CO2. 301. Khi nhiệt phân Cu(NO3)2 sẽ thu được các hoá chất sau: A. CuO, NO2 và O2. B. Cu, NO2 và O2. C. CuO và NO2. D. Cu và NO2. 302. Khi nhiệt phân, hoặc đưa muối AgNO3 ra ngoài ánh sáng sẽ tạo thành các hoá chất sau: A. Ag2O, NO2 và O2. B. Ag, NO2 và O2. C. Ag2O và NO2. D. Ag và NO2. 303. Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất nào sau đây? A. KNO3 và S. B. KNO3, C và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3 và C. 304. Vì sao cần phải sử dụng phân bón trong nông nghiệp? Phân bón dùng để A. bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất. B. làm cho đất tơi xốp. C. giữ độ ẩm cho đất. D. bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng đã bị cây trồng lấy đi. 305. Amoniac có khả năng phản ứng với nhiều chất, bởi vì: A. nguyên tử N trong amoniac có một đôi electron tự do. B. nguyên tử N trong amoniac ở mức oxi hoá -3, có tính khử mạnh. C. amoniac là một bazơ. D. A, B, C đúng. 306. Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh? A. NH3 + HCl ® NH4Cl B. 2NH3 + H2SO4 ® (NH4)2SO4 C. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O D. NH3 + H2O NH4+ + OH- 307. Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành: A. màu đen sẫm. B. màu nâu. C. màu vàng. D. màu trắng sữa. 308. Khí nitơ (N2) tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do nguyên nhân nào sau đây? A. Phân tử N2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Phân tử N2 có liên kết ion. C. Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững. D. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA. 309. Để tách Al2O3 nhanh ra khỏi hỗn hợp với CuO mà không làm thay đổi khối lượng của nó, có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch amoniac. B. Dung dịch natri hiđroxit. C. Dung dịch axit clohiđric. D. Dung dịch axit sunfuric loãng. 310. Dung dịch nào sau đây không hoà tan được đồng kim loại (Cu)? A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. D. Dung dịch axit HNO3. 311. So sánh hai hợp chất NO2 và SO2. Vì sao chất thứ nhất có thể đime hoá tạo thành N2O4 trong khi chất thứ hai không có tính chất đó? A. Vì nitơ có độ âm điện cao hơn lưu huỳnh. B. Vì nguyên tử N trong NO2 còn một electron độc thân. C. Vì nguyên tử N trong NO2 còn một cặp electron chưa liên kết. D. Một nguyên nhân khác. 312. Cho 1,32g (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khi. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92g H3PO4. Muối thu được là: A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4 C. (NH4)3PO4 D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 313. Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào sau đây? A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng. B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến. C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nước. D. Có thể để P trắng ngoài không khí. 314. Sau khi làm thí nghiệm với P trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hoá chất này cần được ngâm trong dung dịch nào để khử độc? A. Dung dịch axit HCl. B. Dung dịch kiềm NaOH. C. Dung dịch muối CuSO4. D. Dung dịch muối Na2CO3. 315. Công thức hoá học của supephotphat kép là: A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. 316. Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là: A. 0,5g. B. 0,49g. C. 9,4g D. 0,94g 317. Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì: A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng. C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. 318. Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì: A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng. C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. 320. Nước cường toan là hỗn hợp một thể tích axit HNO3 đặc với ba thể tích axit HCl đặc, có tính chất oxi hoá rất mạnh. Nó có thể hoà tan đựoc mọi kim loại, kể cả vàng và bạch kim. Nguyên nhân tạo nên tính chất oxi hoá mạnh của nước cường toan là: A. do tính chất oxi hoá mạnh của ion NO3-. B. do tính chất axit mạnh của HNO3 và HCl. C. do tạo ra clo nguyên tử có tính chất oxi hoá mạnh. D. do một nguyên nhân khác. 321. Cho 11,0g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4. 322. Trong công nghiệp sản xuất axit nitric, nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn amoniac. Trước phản ứng, hỗn hợp cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để: A. tăng hiệu suất của phản ứng. B. tránh ngộ độc xúc tác (Pt - Rh). C. tăng nồng độ chất phản ứng. D. vì một lí do khác. 323. Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra trong tháp tiếp xúc của nhà máy sản xuất axit nitric? A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O B. 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O C. 2NO + O2 ® 2NO2 D. 4NO2 + O2 + 2H2O ® 4HNO3 324. Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng vì lí do nào sau đây? A. Photpho đỏ không độc hại đối với con người. B. Photpho đỏ không dễ gây hoả hoạn như photpho trắng. C. Photpho trắng là hoá chất độc, hại. D. A, B, C đều đúng. 325. Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng? A. 2KNO3 2KNO2 + O2 B. 2Cu(NO3)22CuO + 4NO2 + O2 C. 4AgNO3 2Ag2O + 4NO2 + O2 D. 4Fe(NO3)32Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 326. Công thức hoá học của amophot, một loại phân bón phức hợp là: A. Ca(H2PO4)2. B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. (NH4)2HPO4 và Ca(H2PO4)2. 327. Nhận định nào sau đây về axit HNO3 là sai? A. Trong tất cả các phản ứng axit - bazơ, HNO3 đều là axit mạnh. B. Axit HNO3 có thể tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt. C. Axit HNO3 có thể tác dụng với một số phi kim như C, S. D. Axit HNO3 có thể tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ. 328. Khi axit HNO3 đặc tác dụng với kim loại giải phóng khí NO2. Nhưng khi axit HNO3 loãng tác dụng với kim loại giải phóng khí NO. Điều kết luận nào sau đây là không đúng? A. Axit HNO3 đặc có tính chất oxi hoá mạnh hơn axit HNO3 loãng. B. Yếu tố tốc độ phản ứng hoá học tạo nên sự khác biệt giữa hai trường hợp. C. Axit HNO3 đặc có tính chất oxi hoá yếu hơn axit HNO3 loãng. D. Axit HNO3 đặc tác dụng với kim loại, sản phẩm NO2 thoát ra nhanh nhất. 329. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 1,12 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam. 330. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015mol khí N2O và 0,01mol khí NO. Giá trị của m là: A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 8,10 gam. D. 10,80 gam. 331. Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện một chiều có cường độ 1,34 A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra ở katot (gam) và th
File đính kèm:
- 550 cau hoi trac nghiem.doc