50 câu trắc nghiệm xác định kim loại

Để xác định kim loại ta cần tìm khối lượng nguyên tử của kim loại.

Nếu bài toán chưa cho hoá trị của kim loại thì gọi n là hoá trị kim loại ( 1 n 3), sau đó dựa vào giả thiết bài toán tìm 1 phương trình 2 ẩn số n và M, rồi biện luận.

Có trường hợp ta phải tìm khối lượng nguyên tử kim loại qua khối lượng phân tử của hợp chất chứa kim loại.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 50 câu trắc nghiệm xác định kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào dung dịch HCl dư tạo 0,672 ml khí H2 ( đktc) và khi cô cạn thu được m gam muối . Hai kim loại và giá trị m là:
 	 A. Mg và Ca. 3,01g	B. Ca và Sr. 2,955g 	 C. Be và Mg. 2,84g	D. Sr và Ba. 1,945g
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 14,2g muối cacbonat của hai kim loại ở hai chu ky kế tiếp thuộc nhóm IIA bằng dd HCl dư được 3,584l khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Hai kim loại là:
 	 A. Ca và Sr	B. Be và Ca	C. Mg và Ca	D. Sr và Ba
Câu 9: Hồ tan hồn tồn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). M là kim loại nào dưới đây? 
A. Zn 	B. Al 	C. Ca 	D. Mg
Câu 10: Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch CuSO4, sau một lúc đem cân lại thấy miếng kim loại cĩ khối lượng lớn hơn so với trước phản ứng. M khơng thể là :
 A. Al 	B. Fe 	C. Zn 	D. Ni
Câu 11: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat cĩ chứa 4,48 gam ion kim loại điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88g. Cơng thức hố học của muối sunfat là:
	A. CuSO4	B. FeSO4	C. NiSO4	D. CdSO4
Câu 12: Nhúng thanh kim loại R chưa biết hố trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng xong nhấc thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38 gam. Kim loại R là 
A. Al 	B. Fe 	C. Zn 	D. Mg
Câu 13: Nhúng thanh kim loại M cĩ hĩa trị 2 vào dd CuSO4, sau 1 thời gian lất thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05% .Mặt khác nhúng thanh kim loại tên vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng tăng 7,1% .Biết rằng , sơ 1mol CuSO4, Pb(NO3)2 tham gia ở  2 trường hợp như nhau .Xác định M? 
A. Zn 	B. Fe 	C. Mg 	D. Ni
Câu 14: Kim loại M có hoá trị không đổi. Hoà tan hết 0,84 gam M bằng dung dịch HNO3 dư giải phóng ra 0.3136l khí E ở đktc gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 bằng 17,8. Kim loại M là:
 	 A. Al	B. Zn	C. Fe	D. đáp án khác
Câu 15: Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại đó là:
A. Zn	B.Mg	C.Fe	D. Pb
Câu 16: Hồ tan hồn tồn một lượng kim loại hố trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ được một dung dịch muối cĩ nồng độ 24,15%. Kim loại đã cho là:
	A. Mg	B. Zn 	 C. Fe	D. Ba
Câu 17: Trong 500ml dd X có chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hidroxit của kim loại kiềm. PH của dung dịch là 12 và khi điện phân 1/10 dd X cho đến khi hết khí Cl2 thì thu được 11,2ml khí Cl2 ở 273oC và 1atm. Kim loại kiềm đó là:
A. K	B. Cs	C.Na	D. Li
Câu 18: Cho một dd A chứa 2,85g một muối halogenua của một kim loại tác dụng vừa đủ với 100ml dd AgNO3 thu được 8,61g kết tủa. Mặt khác đem điện phân nóng chảy hoàn toàn (với điện cực trơ) a gam muối trên thì thấy khối lượng catot tăng lên 8,16g đồng thời ở anot có 7,616l khí thoát ra ở đktc. 
Công thức muối và nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là:
 	A. CaCl2; 0,7M	B.CaBr2 ; 0,8M	C. MgBr2; 0,4M	D. MgCl2; 0,6M
Câu 19: Hoà tan 4g hh gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dd HCl được 2,24l khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4g kim loại hoá trị II cho vào dd HCl thì dùng không hết 500ml dd HCl 1M. Kim loại hoá trị II là:
 	 A. Ca	B. Mg	C.Ba	D. Be
CÂU 20. Hoà tan 1,7g hỗn hợp kim loại A ở nhóm IIA và Zn vào dd HCl thu được 0,672l khí (đktc). Mặt khác để hoà tan 1,9g A thì dùng không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. Kim loại A là :
 	A.Ca	B. Cu	C.Mg	D. Sr
Câu 21: Hịa tan hồn tồn 16,2g một kim loại hĩa trị III bằng dung dịch HNO3,thu được 5,6l (đkc) hỗn hợp X gồm NO và N2. Biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 0,9. Xác định tên kim loại đem dùng?
 A. Al 	B. Fe 	C. Cu 	D. Na
Câu 22:. Hồ tan hồn tồn 45,9g kim loại R bằng dung dịch HNO3 lỗng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9mol NO . Hỏi R là kim loại nào: 
A. Mg	 B. Fe	 C. Al 	D. Cu
Câu 23: 16,2 gam kim loại R tan hết vào dung dịch HNO3 thu được 5,6l hỗn hợp khí N2 và NO ở đktc có khối lượng 7,2 gam. Kim loại R là:
 	 A. Zn	B. Fe	C. Cu	D. Al
CÂU 24. Hoà tan 4g hh gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dd HCl được 2,24l khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4g kim loại hoá trị II cho vào dd HCl thì dùng không hết 500ml dd HCl 1M. Kim loại hoá trị II là:
A. Ca	B. Mg	C.Ba	D. Be
Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai muối clorua của hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kỳ kế tiếp. Điện phân nóng chảy hết 15,05g hh X được 3,36l(đktc) ở anot và m gam kim loại ở catot. Giá trị m là:
 	A. 2,2g	B. 4,4g	C.3,4g	D. 6g
Câu 26. Khử hồn tồn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là: 
A. Fe2O3 	B. Fe3O4 	C. FeO 	D. Cả A,B,C
Câu 27. Hoà tan 2,4 g một oxit sắt cần vừa đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là :
	A. Fe2O3 	B. FeO	C.Føe3O4	D. Không xác định được 
Câu 28: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbônat của hai kim loại A,B kế tiếp thuộc nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư được 0,896l CO2 (ở 54,6 oC, 0,9atm).
 a) Hai kim loai A,B là:
 	A. Ca và Sr	B. Be và Mg	C. Sr và Ba	D.Mg và Ca
 b) Cho toàn bộ lượng khí CO2 tạo ra ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ CM thì thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị CM là:
 	 A. 0,1M	B. 0,125M	C. 0.1M và 0,125M	D. Đáp án khác
Câu 29: §iƯn ph©n víi ®iƯn cùc tr¬ muèi clorua cđa mét kim lo¹i ho¸ trÞ II víi c­êng ®é dßng ®iƯn 3A. Sau 1930 gi©y, thÊy khèi luong catot t¨ng 1,92gam. Kim lo¹i trong muèi clorua lµ kim lo¹i nµo cho d­íi ®©y ? 
	A.Ni	B . Zn	C. Fe	D. Cu
Câu 30: §iƯn ph©n dd X chøa 0,4 mol M(NO3)2 vµ 1mol NaNO3 (M hãa trÞ II) víi ®iƯn cùc tr¬ trong thêi gian 48phĩt 15gi©y thu ®­ỵc 11,52g Kim Loai M t¹i Catot vµ 2,016 lÝt khÝ (® ktc) t¹i Anot. X¸c ®Þnh Kim Loai M.
A. Mg 	 B. Zn 	C. Ni 	D. Cu 
Câu 31: Hoà tan 1,8g muối sunfat một kim loại nhóm IIA trong nước, rồi pha loãng cho đủ 50ml dung dịch. Để pứ hết với dd này cần 20ml dd BaCl2 0,75M. Công thức và nồng độ của muối sunfat là 
 	A. CaSO4. 0,2M	 B. MgSO4. 0,02M C.MgSO4. 0,3M	D.SrSO4. 0,03M
Câu 32: Cho dd X chứa 3,82g hỗn hợp 2 muối sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dd BaCl2 thì thu được 6,99g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì được lượng muối khan thu được là:
 	A. 3,17g	B. 3,27g	C.4,02g	D. 3,07g
Câu 33: Một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử a gam oxit sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84g Fe và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hoá học của oxit sắt trên là:
	A. Fe2O3 	B. FeO 	C. Fe3O4 D. Không xác định được
Câu 34: Hoà tan hết 0,15 mol oxit sắt trong dd HNO3 dư thu được 108,9g muối và V lít khí NO (25oC và 1,2atm). Oxit sắt là:
 	A. Fe2O3	 	B. Fe3O4	C.FeO	 	 D. không đủ giả thiết để kết luận 
Câu 35: Cho hh X có khối lượng 16,4g bột Fe và một oxit sắt hoà tan hết trong dd HCl dư thu được 3,36 lít khí H2(đktc) và dd Y. Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa Z. lọc kết tủa Z rồi rửa sạch sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 20 g chất rắn . Công thức oxit sắt đã dùng ở trên là : 
	A. Fe2O3 	B. FeO C.Føe3O4 D. Không xác định được
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn một oxit sắt A vào dd H2SO4 loãng thu được dd B. Dung dịch B có khả năng làm mất màu dd KMnO4 và dd Br2, ddB cũng có khả năng làm hoà tan bột Cu. Công thức của oxit sắt A là :
	A. Fe2O3 	B. FeO	C.Føe3O4	D. Không xác định được 
Câu 37: Chất X có công thức FexOy . Hoà tan 29g X trong dd H2SO4 đặc nóng dư giải phóng ra 4g SO2. Công thức của X là:
 	 A. Fe2O3	B. FeO	C.Fe3O4	D. đáp án khác
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn m gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được phần dung dịch chứa 120g muối và 2,24l khí SO2 (đktc). Công thức oxit sắt và giá trị m là:
 	A. Fe2O3 và48g 	 	B. FeO và 43,2g	C.Fe3O4 và46,4g D. đáp án khác
Câu 39: Cho hh gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hh rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hh B thành 2 phần bằng nhau:
 -Phần 1 : cho td với một lượng dư dd NaOH thu được 1,68 lít khí H2 đktc. 
 -Phần 2 : cho td với một lượng dư dd HCl thì có 3,472 lít khí H2 thoát ra. Xác định công thức của oxit sắt:
A. Fe2O3 	B. Fe3O4	C. FeO	D. Không xác định được 
Câu 40: Khử hoàn toàn 4,06g oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra cho hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư tạo 7 g kết tủa. kim loại sinh ra cho tác dụng hết với dd HCl dư thu được 1,176l khí H2 (đktc). oxit kim loại là
 	A. Fe2O3	B. ZnO	C.Fe3O4	D. đáp án khác
Câu 41: Chia 38,6 g hỗn hợp X gồm kim loại A hoá trị 2 và B hoá trị 3 thành hai phần bằng nhau.
-Phần I : hoà tan hết trong dd H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch Y và 14,56l khí H2 (đktc).
-Phần II : tác dụng với dd NaOH dư thì tạo ra 10,08 l (đktc) và còn lại kim loại A không tác dụng là 11,2g. 
Kim loại A,B là :
 	 A. Fe và Cl	B. Mg và Al	C. Ca và Cr	D. Đáp án khác
Câu 42: Cĩ 0,2 mol hỗn hợp một kim loại hố trị I và một kim loại hố trị II . Thêm vào hỗn hợp này 4,8g magiê được một hỗn hợp mới trong đĩ hàm lượng của Mg là 75% . Hỗn hợp ban đầu chắc chắn cĩ chứa :
	A. Zn	B. Cu	C. Mg	D. Na
Câu 43: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và kim loại kiềm M vào trong nước thu được dd B và 5,6l khí (đktc). Cho từ từ dd HCl vào dd B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất nặng 7,8 gam. Kim loại M là:
 	 A. Li	B. Na	C. K	D. Rb	
Câu 44: Cho 50,2 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một kim loại M cĩ hố trị khơng đổi bằng 2 ( đứng trước H trong dãy điện hố). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H

File đính kèm:

  • doc50 CAU TN XAC DINH KIM LOAI.doc