32 đề ôn tiếng Việt lớp 2 cuối học kỳ 2 (2011 – 2012)
PHẦN I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Bài 1.Đọc thành tiếng (6 điểm):
Học sinh bốc thăm tên bài đọc, đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong SGK các bài tập đọc - học thuộc lòng đã học từ tuần 28 - tuần 34 (Tốc độ 50 tiếng / phút).
Bài 2. (4 điểm):
A) Hãy đọc thầm đoạn văn sau :
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm tập luyện. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác cũng chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc :
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo Đầu nguồn
người hiền lành Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Việt đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm” trả lời cho câu hỏi nào? A.Làm gì ? B.Là gì ? C.Như thế nào ? B- KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe viết : (5 điểm) Thời gian làm bài 15 phút Người làm đồ chơi Trang 135/SGK- TV2 – tập2 2. Tập làm văn (5 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Đề bài : Em hãy viết đoạn văn từ ( 3 đến 5 câu ) nói về một loài cây mà em thích. Gợi ý: a/ Đó là cây gì, trồng ở đâu ? b/ Hình dáng cây như thế nào ? c/ Cây có ích lợi gì ? Bài làm TRƯỜNG TH&THCS THIỆN MỸ Thứ ngày thỏng 05 năm 2011 Lớp: Hai /……. Họ và tờn:………………………………. BÀI KIỂM TRA CUỐI Kè II Năm học : 2010 – 2011 MễN : TIẾNG VIỆT Thời gian : 60 phỳt (Khụng kể thời gian phỏt đề) A / PHẦN ĐỌC I. Đọc thành tiếng: GV cho học sinh bốc thăm 1 trong cỏc bài tập đọc từ tuần 24 đến tuần 33. (6đ) II. Đọc hiểu :( 4đ) Đọc cỏc đoạn văn sau: * Đoạn văn 1: Chuyện trên đường Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp. Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói : - Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp: A. bà ngoại. B. một bà cụ già. C. nhiều người lái xe. Câu 2. Bạn Nam có điểm đáng khen là: A. biết giúp đỡ người già yếu. B. dũng cảm. C. đi học chăm chỉ. Câu 3. Bà cụ muốn : A. tìm nhà người thân. B. đún xe về quê. C. sang bên kia đường. Câu 4. Trong câu “Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? là: A. Bà cụ B. không qua đường được C. vì xe cộ đi lại nườm nượp. * Đoạn văn 2 Ông tôi Ông tôi năm nay đã già lắm.Tóc ông bạc phơ và răng thì không thể ăn mía như tôi được. Thế mà hôm nọ ông lại trồng một cây ổi, giống ổi Bo, quả to, thơm ngọt. Tôi liền hỏi: - Ông ơi, ông ăn ổi làm sao được nữa ạ? Ông nhìn tôi, móm mém cười: - Ông không ăn được thì đã có cháu ông ăn! Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi thì xới gốc, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông đừng già thêm nữa. II. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng: 5.Ông được miêu tả : A. Còn rất trẻ B. Còn rất khoẻ C. Đã già lắm 6. Cháu thấy ông trồng cây : A. Cây mía B. Cây ổi C. Cây chuối 7. Điều khiến cháu ngạc nhiên hỏi ông là : A. Ông trồng giống ổi Bo. B. Ông không ăn được ổi. C. Ông đã già còn trồng ổi. 8. Ông trả lời cháu : A. Ông vẫn còn ăn được ổi. B. Ông không ăn được thì đã có cháu ông ăn. C. Ông trồng ổi cho mọi người cùng ăn. B / PHẦN VIẾT : 1.Chớnh tả : (5đ ) GV đọc cho HS viết bài : Mưa rừng 2. Tập làm văn : ( 5 điểm) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một loài cây mà em thích, dựa vào các gợi ý dưới đây: Em thích nhất loài cây nào ? Cây được trồng ở đâu ? Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật) Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ? Bài làm ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2- NĂM HỌC: 2010 - 2011 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao phiếu) Họ và tên:......................................................... Lớp:......... Bài 1 (1điểm) Cho các câu sau, mỗi câu thuộc loại mẫu câu nào? a. Cây đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. ...................................................................................................................................... b. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. ...................................................................................................................................... c. Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. ...................................................................................................................................... d. Bà ngoại lên thăm em vào tháng trước. ...................................................................................................................................... Bài 2 (1 điểm) Trong câu sau có mấy từ chỉ đặc điểm? Đó là những từ nào? Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Có......từ. Đó là các từ: .................................................................................................................................... Bài 3 (1 điểm) Tách đoạn văn sau thành 3 câu, ghi dấu chấm vào chỗ kết thúc từng câu rồi chép lại đoạn này vào chỗ trống. Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào Bác tươi cười bế một em gái nhỏ nhất lên và cho em một quả táo mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ thương yêu của Bác. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 4 (1 điểm) Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi: Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang gặm cỏ, cô hỏi cậu anh họ: - Sao con bò này không có sừng hả anh? Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lý do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó .......... là con ngựa. a. Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy thế nào? ...................................................................................................................................... b. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? ...................................................................................................................................... Bài 5 (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn nói về con vật mà em thích. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Họ và tên:…………………….. Lớp: 2 .Trường TH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII NĂM HỌC: 2010- 2011 MÔN: TIẾNG VIỆT I. ĐỌC HIỂU: (4 điểm) Thời gian: 30 phút HS đọc thầm bài: Kho báu (TV2 tập2/83)(15p) và trả lời câu hỏi sau: Khoanh vào chữ cái đầu đúng nhất 1.Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? a, Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. b, Trở thành một người giàu có nhất vùng. c, Trở thành một ông chủ giàu có. 2.Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? a, Kho báu dấu dưới gốc cây, các con đào lên mà dùng. b, Kho báu dấu dưới gốc ruộng, các con đào lên mà dùng. c, Kho báu dấu dưới gốc hồ, các con đào lên mà dùng. 3. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Trả lời: .............................................................................................................. ………………………………………………………………………………... 4.Khi viết hết câu ta dùng dấu gì? a, Dấu chấm. b, Dấu chấm than. c, Dấu chấm hỏi. II. BÀI VIẾT: 1.CHÍNH TẢ: (Viết đoạn 3 bài “Chếc rễ đa tròn”) ……….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………… 2. TẬP LÀM VĂN: a, Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. Em đáp:…………………………………………………………………….. b, Hãy viết một đoạn văn (3 đến 5 câu ) nói về ảnh Bác Hồ. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Phần 1 I. Bài tập: (Đọc hiểu) 4đ Thời gian 30 phút. Học sinh đọc thầm bài: “ Chiếc rễ đa tròn”(SGK TV2 Tập 2 trang 107- 108) và làm các bài tập sau: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? Cuốn chiếc rễ đa lại cất đi. Cuốn chiếc rễ đa lại trồng nó. Cuốn chiếc rễ đa lại rồi đem phơi nắng. Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào? Có tán lá tròn. Có vòng lá tròn. C. Có tán lá như một cái lọng. Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? Chơi trò dung dăng dung dẻ. Chơi trò bịt mắt bắt dê. Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Quả măng cụt tròn như quả cam. Trả lời cho câu hỏi: A. Là gì? B. Làm gì? C. Như thế nào? Phần II. Chính tả: ( Nghe viết ) 5đ Thời gian trong 15 phút bài Ai ngoan sẽ được thưởng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- 32 de Tieng Viet lop 2 cuoi HK2(2011-2012).doc