113 câu Trắc nghiệm hóa vô cơ

Cuối đề thi người ta sẽ cho một loạt khối lượng các nguyên tử có liên quan đến đề thi, ở đây tôi coi như các bạn đang có sẵn bảng hệ thống tuần hoàn để làm bài, nên tôi không liệt kê đầy đủ từng câu ở đây (như Fe = 56; O = 12; Al = 27; Ba = 137; Ag = 108; S = 32; H = 1; Cl = 35,5;.)

1. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:

a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24 d) Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện

 

doc144 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 113 câu Trắc nghiệm hóa vô cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gam Fe
c) 1,12 gam Fe; 0,32 gam Cu	d) 0,64 gam Cu; 0,56 gam Fe
(Cu = 64; S = 32; O = 16; Fe = 56; H = 1)
567. Hòa tan vừa đủ 7,8 gam một hiđroxit kim loại cần dùng 176,19 mL dung dịch HNO3
10,12% (có khối lượng riêng 1,06 g/mL), không có khí thoát ra. Kim loại trong hiđroxit
là kim loại nào?
a) Mg	b) Fe	c) Al	d) Cu
(Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; H = 1; N = 14; O = 16)
568. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: CuSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng điện cực trơ. Do tính
oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+, nên ở catot, ion Fe3+ bị khử tạo Fe2+ trước. Số mol Fe2+
tạo ra được tính bằng công thức nào?
a) n
c) n

Fe 2+
Fe 2+
=	1
96500
=	1
96500
x 1 xIt
2
x 56 xIt
2

b)
n
Fe 2+
d)
n
Fe 2+
=	1
96500
=	1
96500
x 1 xIt
1
x 56 xIt
3
569. Cho 100 mL dung dịch HCl có pH = 0 vào 150 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Thu được
250 mL dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A là:
a) 0,55	b) 1,15	c) 0,33	d) 7,0
570. Đem điện phân 100 mL dung dịch AgNO3 0,1 M bằng điện cực đồng cho đến khi vừa
hết Ag+ trong dung dịch. Biết rằng điện cực đồng bị oxi hóa tạo muối đồng (II). Chọn dự đoán đúng:
a) Catot đồng bị hòa tan, ở anot có kim loại bạc bám vào
b) Ở catot có khối lượng tăng 1,08 gam. Ở anot có khối lượng giảm 0,64 gam
c) Khối lượng catot tăng 1,08 gam; khối lượng anot giảm 0,32 gam d) Tất cả đều không phù hợp
(Ag = 108; Cu = 64)
571. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm M, thu được kim loại M ở catot và
khí Cl2 ở anot. Cho lượng kim loại M tác dụng với nước, được dung dịch B và khí D. Cho lượng khí D này cho tác dụng lượng khí clo thu được ở trên, được chất X. Hòa tan
X trong nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch A, được dung dịch E. Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dự đoán trị số pH của dung dịch E ở khoảng nào?
a) pH 7
c) pH = 7	d) Không biết số mol của MCl nên xác định được
572. Khối lượng kim loại bám vào catot khi điện phân dung dịch Cr(NO3)3 trong 45 phút, cường độ dòng điện 0,57 A (Ampère), hiệu suất sự điện phân 96%, là:
a) 0,398 gam	b) 0,265 gam
c) 0,624 gam	d) 0,520 gam
(Cr = 52)
573. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,001 mol FeS2 và 0,002 mol FeS vào dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng có dư, thu được dung dịch X và khí SO2. Hấp thụ hết khí SO2 sinh ra trên bằng dung dịch nước brom vừa đủ, được dung dịch Y không có màu. Cho tiếp dung dịch
BaCl2 có dư vào dung dịch Y, thấy có tạo kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch Z. Dung dịch Z có pH = 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích dung dịch Z là:
a) 1080 mL	b) 750 mL	c) 660 mL	d) 330 mL
574. Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại là sắt và nhôm. Cho 4,15 gam hỗn hợp A vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,84 gam chất rắn B gồm hai kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A
là:
a) 67,47%; 32,53%	b) 53,98%; 46,02%
c) 26,02%; 73,98%	d) 39,04%; 60,96% (Fe = 56; Al = 27; Cu = 64)
575. Hòa tan hết một hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước, được dung dịch A
và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch A, được dung dịch B. Cho 100
mL dung dịch Al2(SO4)3 2 M vào dung dịch B, được n gam kết tủa C. Trị số của m và n
để n có trị số lớn nhất là:
a) m = 24; n = 31,2	b) m = 24; n = 77,8
c) m = 48; n = 171	d) m = 40; n = 77,8
(Al = 23; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
576. Dung dịch X gồm KOH 1 M và Ba(OH)2 1 M. Cho vào 100 mL dung dịch X m gam NaOH, được dung dịch Y. Cho 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 1 M vào dung dịch Y, thu được n gam kết tủa. Trị số m nhỏ nhất và n để n có trị số nhỏ nhất là:
a) m = 12; n = 23,3	b) m = 20; n = 15,6
c) m = 20; n = 23,3	d) m = 12; m = 69,9
(Al = 27; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
577. Hòa tan hết m gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có a mol khí SO2 thoát
ra. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn m gam FexOy trên bởi khí CO có dư rồi hòa tan hết
lượng kim loại sắt sinh ra bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thì thu được 9a mol
SO2. Công thức của FexOy là:
a) FeO
b) Fe3O4
c) FexOy chỉ có thể là FeO hoặc là Fe3O4, chứ không thể là Fe2O3. Do đó tùy theo trị số
của m mà FexOy là FeO hoặc Fe3O4
d) FeO hoặc Fe3O4 tùy theo trị số của a
578. Hòa tan hết 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại kiềm thổ trong axit clohiđric
dư, thu được V lít CO2 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A, thu được 31,7 gam muối khan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 trên vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/L,
thu được 39,4 gam kết tủa. Trị số của a là:
a) 0,1	b) 0,125	c) 0,25	d) 0,175 (Ba = 137; C = 12; O = 16; Cl = 35,5)
579. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng,
thu được khí A có mùi hắc và dung dịch B chứa 240 gam Fe2(SO4)3. Hấp thụ hết khí A
vào dung dịch Br2, được dung dịch C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch C, thu
được 46,6 gam kết tủa. Trị số của m là:
a) 156,8	b) 94,4	c) 85,6	d) 92,8 (Fe = 56; Ba = 137; S = 32; O = 16; H = 1)
580. Cho kim loại A vào nước, thu được dung dịch B. cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch
B, thu được kết tủa C có khối lượng gấp 1,7 lần so với khối lượng A đã cho hòa tan vào
nước. A là:
a) Ca	b) Sr	c) Ba	d) Mg
(Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137; Mg = 24; S = 32; O = 16)
581. Một dung dịch axit mạnh HA có pH = 1. Một dung dịch axit yếu A’H (có cùng nồng độ
mol/L với dung dịch axit mạnh trên) có pH = 3. Độ điện ly (α) axit yếu trong dung dịch
là:
a) 1%	b) 1,34%	c) 2%	d) 2,3%
582. Điện phân dung dịch NaCl dùng điện cực bằng sắt. Chọn hiện tượng đúng:
a) Các điện cực sắt bị mòn dần
b) Có hiện tượng sủi bọt khí ở anot, catot sắt bị hòa tan
c) Có sủi bọt khí ở catot, có xuất hiện kết tủa trong bình điện phân
d) Có khí có mùi khó chịu thoát ra ở catot, anot bằng sắt bị hòa tan dần (mòn dần)
583. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Na, trong đó số mol của Al nhỏ hơn so với Na. Nếu cho lượng bằng nhau của hỗn hợp A trên lần lượt đem hòa tan trong dung dịch HCl dư,
thu được V1 lít khí; hòa tan trong dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí; hòa tan trong nước dư, thu được V3 lít khí. Thể tích các khí đo trong cùng nhiệt độ, áp suất. Sự liên hệ giữa V1, V2, V3 là:
a) V1 > V2 > V3	b) V1 = V2 > V3
c) V1 > V2 = V3	d) V1 = V2 = V3
584. Hòa tan hết m gam CuO trong 192 gam dung dịch H2SO4 20%. Sau khi hòa tan thu được dung dịch A chứa hai chất tan là CuSO4 và H2SO4. Lượng H2SO4 trong A chiếm 5% khối lượng dung dịch A. Trị số của m là:
a) 9,6	b) 21,16	c) 22,59	d) 20 (Cu = 64; O = 16; H = 1; S = 32)
585. Nung 5,64 gam Cu(NO3)2 trong một bình kín, sau một thời gian thu được 3,48 gam chất
rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước (có bão hòa khí O2), thu
được 400 mL dung dịch Y. Trị số pH của dung dịch Y là:
a) 0	b) 1	c) 2	d) 3 (Cu = 64; N = 14; O = 16)
586. Cho m gam hỗn hợp A dạng bột gồm đồng và sắt vào 100 mL dung dịch Fe(NO3)3 0,6M.
Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B thấy còn lại 0,576 gam
chất rắn là một kim loại. Đem cô cạn dung dịch B, thu được 16,28 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của m là:
a) 2,336	b) 2,344	c) 1,825	d) 3,248 (Fe = 56; Cu = 64)
587. Năng lượng ion hóa của một nguyên tử là:
a) Năng lượng phóng thích khi tách điện tử ra khỏi nguyên tử
b) Năng lượng trao đổi (thu hay nhận vào tùy theo nguyên tử) khi tách điện tử ra khỏi nguyên tử
c) Năng lượng cần cung cấp để nguyên tử nhận điện tử
d) Năng lượng cần cung cấp để tách điện tử ra khỏi nguyên tử
588. Cho 1,144 gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào 100 mL dung dịch HCl có pH = 1. Sau khi
phản ứng xong, thu được 100 mL dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D là:
a) 7,0	b) 1,7	c) 2,2	d) pH > 7 (do muối bị thủy phân) (Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1)
589. Nếu từ xôđa (soda, Na2CO3), muốn điều chế natri thì:
a) Đem điện phân nóng chảy chất này, sẽ thu được natri ở catot
b) Đem hòa tan chất này trong nước để tạo dung dịch, rồi đem điện phân dung dịch này,
sẽ thu được natri ở catot bình điện phân
c) Cho chất này tác dụng với dung dịch HCl, sẽ thu được dung dịch NaCl, đem điện phân dung dịch này sẽ thu được Na ở catot bình điện phân
d) Cho chất này tác dụng với nước vôi, sau đó đem cô cạn dung dịch để thu được NaOH
khan, sau đó đem điện phân nóng chảy NaOH
590. Cho 100 mL dung dịch AlCl3 0,2 M vào 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/L). Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,39 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:
a) 0,15; 0,75	b) 0,75
c) 0,2; 0,6	d) 0,75; 0,1 (Al = 27; O = 16; H = 1)
591. Điện phân 250 mL dung dịch CuSO4 0,6M, điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A trong thời gian 9650 giây. Hiệu suất điện phân 100%. Thể tích dung dịch sau điện phân thay đổi không đáng kể. Nồng độ chất tan trong dung dịch sau điện phân là:
a) 0,2 M	b) 0,2 M; 0,4 M
c) 0,4 M; 0,4 M	d) 0,1 M; 0,2 M
592. Trong một bình kín thể tích không đổi, chứa hỗn hợp khí X gồm N2 và H2. Ở 15ºC, hỗn hợp X có áp suất p1. Nung nóng bình với một ít xúc tác rắn thích hợp, thu được hỗn khí
Y. Ở 663ºC, hỗn hợp Y tạo áp suất p2 = 3p1. Ở đktc, khối lượng riêng của hỗn hợp Y là
0,399 g/L. Hiệu suất phản ứng tạo khí NH3 từ N2 và H2 là:
a) 16%	b) 20%	c) 24%	d) 30%
(N = 14; H = 1)
593. Trộn 100 mL dung dịch CH3COOH 0,1 M với 100 mL dung dịch NaOH có pH = 13, thu
được dung dịch B. Chọn kết luận đúng về pH của dung dịch B:
a) pH = 7, vì có sự trung hòa vừa đủ giữa CH3COOH với NaOH
b) pH > 7, vì có NaOH dư
c) pH <7, vì có CH3COOH dư
d) pH > 7, vì có sự thủy phân
594. Trộn 15 mL dung dịch NH3 12% (có tỉ khối 0,95) với 10 gam dung dịch HCl 36,5%, thu
được dung dịch D. Chọn kết luận đúng về dung dịch D:
a) pH của dung D bằng 7, vì có sự trung hòa vừa đủ
b) pH của dung dịch D < 7, vì có axit còn dư
c) pH dung dịch D < 7
d) pH dung dịch D > 7, vì có NH3 còn dư
(N = 14; H = 1; Cl = 35,5; Phép tính lấy 2 số lẻ)
595. Cho 448 mL khí NO2 (đo ở 27,3ºC; 836 mmHg) hấp thụ vào 100 mL dung dịch NaOH
0,2 M, thu được dung dịch A. Trị số pH dung dịch A:
a) = 7	b) > 7	c) < 7	d) = 6,5
596. Cho các chất lỏng và dung dịch: (1): Phenol; (2): Anilin; (3): Xôđa; (4): Muối

File đính kèm:

  • doc1136 cau trac nghiem hoa vo co -KINHHOA.doc