Trắc nghiệm Quá trình Đột biến

Câu 3 Thực vật và động vật có tỷ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn do:

A Nhạy cảm với các tác nhân đột biến

B Số lượng gen rất lớn

C Từng gen riêng rẽ có tần số đột biến tự nhiên rất cao

D Tất cả đều đúng

Đáp Án B

Câu 4 Nội dung nào dưới đây là không đúng về quá trình đột biến

A Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể

B Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen

C Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với các loại đột biến khác

D Khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó

Đáp Án C

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Quá trình Đột biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1
Nhân tố nào dưới đây làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
A
Quá trình đột biến
B
Quá trình giao phối
C
Quá trình chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly
D
Tất cả đều đúng
Đáp Án
-D
Câu 2
Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là
A
10
B
đến 
C
 đến 10
D
Đáp Án
B
Câu 3
Thực vật và động vật có tỷ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn do:
A
Nhạy cảm với các tác nhân đột biến
B
Số lượng gen rất lớn 
C
Từng gen riêng rẽ có tần số đột biến tự nhiên rất cao
D
Tất cả đều đúng
Đáp Án
B
Câu 4
Nội dung nào dưới đây là không đúng về quá trình đột biến
A
Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể
B
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen
C
Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với các loại đột biến khác
D
Khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó
Đáp Án
C
Câu 5
Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng tỏ các giống, các loài phân biệt nhau bằng:
A
Các đột biến nhiễm sắc thể
B
Một số đột biến lớn
C
Sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ
D
Sự tích luỹ các đột biến gen lặn
Đáp Án
C
Câu 6
Để một đột biến alen lặn sau khi xuất hiện có thể biểu hiện thành kiểu hình cần có:
A
Quá trình giao phối
B
Tồn tại ở trạng thái đông hợp
C
Không bị alen trội bình thường át chế
D
Quá trình giao phối và thời gian cần thiết để alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp
Đáp Án
D
Câu 7
Đột biến gen trong tự nhiên được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do:
A
Phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể
B
Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể
C
Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc gặp tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi
D
Tất cả đều đúng
Đáp Án
-D
Câu 8
Đột biến nhiễm sắ thể trong tự nhiên không được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do:
A
Ít phổ biến hơn đột biến gen
B
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sống của cơ thể
C
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sinh sản của cơ thể
D
Tất cả đều đúng
Đáp Án
-D
Câu 9
Trong tiến hoá quá trình đột biến có đặc điểm:
A
Phần lớn các đột biến tự nhiên là có lợi, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
B
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen
C
Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với loại đột biến khác
D
Khi môt trường thay đổi, thể đột biến vẫn giữ được giá trị thích nghi của nó
Đáp Án
B
Câu 10
Đột biến có đặc điểm gì trong quá trình tiến hoá:(*)
A
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể tahy đổi giá trị thích nghi
B
Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể
C
Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ biến của nó so với các loại đột biến khác
D
Tất cả đều đúng
Đáp Án
-D
Câu 11
Ruồi giấm có khoảng 5000 gen, tỷ lệ giao tử mang đột biến trung bình trong quần thể được ước tính vào khoảng:
A
25%
B
1%
C
50%
D
10%
Đáp Án
A
Câu 12
Đa số các.........(B: biến dị tổ hợp; Đ: đột biến) là có hại cho cơ thể vì phá vỡ mối quan hệ hài hoà đã được hình thành lâu đời qua quá trình ........(C: chọn lọc tự nhiên; G: giao phối). Trong môi trường quen thuộc, đột biến thường tỏ ra có sức sống..........(K: kém; T: tốt) hơn so với dạng gốc
A
Đ; C; K
B
Đ; C; T
C
B; C; K
D
B; C; T
Đáp Án
A
Câu 13
Trong quá trình tiến hoá khi môi trường thay đổi
A
Thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó
B
Trong điều kiện sống mới thể đột biến sẽ thích nghi hơn, có sức sống cao hơn
C
Thể đột biến sẽ không thay đổi giá trị thích nghi của nó
D
Trong điều kiện sống mới thể đột biến sẽ kém thích nghi hơn , có sức sống giảm
Đáp Án
A
Câu 14
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi trong trường hợp:
A
Tổ hợp gen thay đổi
B
Khi môi trường thay đổi
C
Tác nhân gây đột biến thay đổi
D
A và B đúng
Đáp Án
-D
Câu 15
Đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hoá sinh, tập tính sinh học theo hướng......(T: tăng cường;G: giảm bớt; TG: tăng cường hoặc giảm bớt), gây ra những .......(S: sai khác nhỏ; B: biến đổi lớn;SB: sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn) trên kiểu hình cơ thể
A
T; B
B
G; S
C
T; S
D
TG; SB
Đáp Án
D
Câu 16
Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình.........(T: tiến hoá ; C: chọn giống), trong đó đột biến......(N: nhiễm sắc thể ; G: gen) là nguồn nguyên liệu chủ yếu. Nghiên cứu thực hiện cho thấy các loài phân biệt nhau bằng............. (L: một vài đột biến lớn; N: sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ)
A
C; N; L
B
T; G; N
C
T; N; L
D
C; G; N
Đáp Án
B
Câu 17
Về vai trò của đột biến gen đối với tiến hoá, nhận định nào dưới đây là không đúng
A
Tuy đột biến là có hại nhưng phần lớn gen đột biến là lặn
B
Qua giao phối các gen đột biến có thể đi vào các tổ hợp gen khác nhau
C
Tính chất của gen đột biến không thay đổi theo tổ hợp gen
D
Qua giao phối gen lặn có thể trở thành thể đồng hợp và biểu hiện trên kiểu hình
Đáp Án
C

File đính kèm:

  • docqua trinh dot bien.doc