Tổng Hợp 34 Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hoá Học THCS Tập 3

 

I/ Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.

 

- Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có các hiện tượng: như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như nung ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước,

- Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành (n – 1) thí nghiệm.

- Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.

- Lưu ý: Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh (ít nhất phải có hai hoá chất trở lên) nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để nhận biết tên của một số hoá chất nào đó.

II/ Phương pháp làm bài.

1/ Chiết(Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm.(đánh số)

2/ Chọn thuốc thử thích hợp(tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, han chế hay không dùng thuốc thử nào khác).

3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất nào.

4/ Viết PTHH minh hoạ.

 

doc46 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng Hợp 34 Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hoá Học THCS Tập 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 = CH2CH3 – CH2– OH 
CH3 – COOH CH3 – COONa CH4 CH3Cl
b/ CH3 – COOH CH3 – COOC2H5 CH3 – CH2 – OH 
CH3 – CH2 – ONa 
 2/ Viết phương trình hoá học của axêtilen với H2, HCl, dung dịch Brôm và với Ag2O trong môi trường NH3 (hoặc AgNO3 trong môi trường NH3).
Bài 12:
1/ Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân có cùng công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ sau : C4H8 , C4H10O , C3H6O2 .
2/ Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ phân tử khối tương ứng là 
22 : 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 22g CO2 và 9g H2O. Xác định công thức phân tử của ankan và ankin trên.
3/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau(ghi rõ điều kiện nếu có)
 DE
	men giấm Xt : CaO, T
 +O2
CO2 AB	CH4 
 + HO	 XT 
 XT, T Crăcking,T
	C4H6 C4H10 
CH4F
Xác định các chất A,B,D,E,F trong mỗi phương trình.
Bài 13:
1/ Có 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với 3 công thức phân tử ở trên.
2/ Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
 B C Cao su buna
 ( 2 )
 CaC2 ( 1 ) A
 ( 5 )
 D Rượu etylic E F G 
Biết G (thành phần chính của khí bùn ao)
3/ Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn chứa riêng biệt các dung dịch: CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, C6H6.
4/ Hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức tổng 
quát: CXHYOZ khi x 2. Biết rằng các hợp chất đó đều tác dụng được với kali và không phải là 
hợp chất đa chức.
5/ Cho một hiđrô cacbon A, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 6 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A ở thể khí.
Bài 14:
1/Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) 
 C (3) D
 (2) (4)
 Lên men giấm
 Lên men + Cl2 , askt
 A (1) B G (8) 
 H
 (5) (7)
 + H2 , xt Ni, t0
 E (6) F
Biết: E là nguyên liệu chính để sản xuất cao su buna.
 G là thành phần chính của khí bùn ao.
2/ Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 3 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng CO2 và C2H6 ra khỏi hỗn hợp khí CO2, C2H2, C2H4 và C2H6.
4/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO2 ,CH4 ,C2H4 và C2H2.Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có).
Bài 15:
1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C3H6O2, C3H8O, C3H6, C5H10
2/ Chất A có công thức phân tử C2H6 .Xác định công thức cấu tạo của các chất B, C, D, E, F và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau:
C2H6 BC D E F 
CH4 
3/ Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 2 Hiđrô cacbon ở thể khí thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định 2 chất và thành phần % về số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
4/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 4 chất khí sau: CH4, C2H2, SO2và CO2.
Bài 16: Cho sơ đồ biểu diễn biến hoá hoá học sau:
R1 R2 R3 R4 
 R6
 R5 R3
- Xác định công thức các chất R1, R2, R3, R4, R5, R6 (thuộc hợp chất hữu cơ) và viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá trên (mỗi mũi tên chỉ viết một PTHH).
- Trong các biên hoá trên có khi nào phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại không? (Viết các PTHH, nêu điều kiện xảy ra các phản ứng)
Vì R1 tác dụng với I2 tạo ra mau xanh nên R1 là tinh bột(C6H10O5)n ta có:
R1->R2: (C6H10O5 )n + nH2O nC6H12O6 (1) 
R2->R3 : C6H12O6 men zima 2C2H5OH + 2CO2 (2)
R3->R4 : C2H5OH + O2 XT CH3COOH + H2O (3)
R3->R5 : C2H5OH H2SO4 C2H4 + H2O (4)
R5->R3 : C2H4 + H2O AX C2H5OH (5)
R3->R6 : C2H5OH + CH3COOH H2SO4 CH3COOC2H5 + H2O (6)
R4->R6 : CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (7)
Những phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại được là :(4), (5) 
C2H4 + H2O XT,P	C2H5OH
C2H5OH H2SO4 C2H4 + H2O 	 
Chuyên đề 18: 
Toán hiđrocacbon
Công thức phân tử tổng quát và công thức phân tử của chất tương đương với hỗn hợp.
Công thức một chất 
Công thức chất tương đương
CxHy điều kiện: y 2x + 2
Hay CnH2n + 2 – 2k điều kiện: x, y, n N0 Với k là tổng số liên kết và vòng.
Nếu mạch hở --> k = tổng số nối , kN.
CH, > 1; > 2
Hay C H2 + 2 - 2
 > 1; 0
k = 0: Ankan
CnH2n + 2 ; n 1
C H2 + 2 ; > 1
k = 1: Xiclôankan hay anken.
Xiclôankan: CnH2n ; n 3
Anken: CnH2n ; n 2
C H2 ; > 2
k = 2 (mạch hở): Ankađien hay ankyn
Ankađien: CnH2n – 2 ; n 3
Ankyn: CnH2n – 2 ; n 2
C H2 - 2 ; > 2
k = 4: Aren (3 + 1 vòng)
CnH2n – 6 ; n 6
C H2 - 6 ; > 6
1/ Phản ứng cộng: 
Hiđrocacbon có nối , Xiclopropan, xiclobutan mới có phản ứng cộng.
Cộng H2: với chất xúc tác là Ni hoặc Pt nung nóng.
CnH2n + 2 – 2k + kH2 ----> CnH2n + 2
C H2 + 2 - 2 + H2 ----> C H2 + 2 
1mol mol 1mol
Hệ quả:
Độ giảm số mol của hỗn hợp luôn luôn bằng số mol H2 tham gia phản ứng.
Tổng số mol hiđrocacbon sản phẩm và số mol hiđrocacbon nguyên liệu (dư) luôn luôn bằng số mol hiđrocacbon nguyên liệu ban đầu.
2/ Phản ứng cộng Br2:
C H2 + 2 - 2 + Br2 ----> C H2 + 2 - 2Br2
Hệ quả:
Số mol hiđrocacbon tham gia phản ứng bằng số mol Br2.
3/ Phản ứng cháy:
CH + ( + )O2 ----> CO2 + H2O
C H2 + 2 - 2 + (3 + 1 - )/2 O2 ----> CO2 + ( + 1 - ) H2O.
Hệ quả:
*) = 0, ta có:
C H2 + 2 + (3 + 1)/2 O2 ----> CO2 + ( + 1) H2O
x mol x mol ( + 1)x mol 
 ----> x = ( + 1)x - x 
 = số mol H2O – số mol CO2 
Vậy ta có: C H2 + 2 cháy số mol H2O > số mol CO2 
và số mol C H2 + 2 = số mol H2O - số mol CO2 
*) = 1, ta có:
C H2 + 3/2 O2 ----> CO2 + H2O
C H2 cháy số mol H2O = số mol CO2
*) = 2, ta có:
C H2 - 2 + (3 - 1)/2 O2 ----> CO2 + ( - 1) H2O
x mol x mol ( - 1)x mol
----> x = x - ( + 1)x 
 = số mol CO2 - số mol H2O 
Vậy ta có: C H2 - 2 cháy số mol H2O < số mol CO2 
và số mol C H2 - 2 = số mol CO2 - số mol H2O 
*) Chú ý:
- Hỗn hợp hiđrocacbon ở thể khí thì: n 4 và 4
- Chỉ có những Ankyn – 1 (có nối 3 ở đầu mạch) mới có phản ứng thế AgNO3/NH4OH.
- Ngoại trừ CH CH, các ankyn còn lại khi bị hyđrat hoá cho sản phẩm chính là xêtôn.
- Nếu hiđrôcacbon bị hyđrat hoá mà tạo ra rượu đơn chức no thì hiđrocacbon này chính là anken (hay olefin)
Bài tập áp dụng:
Bài 1:
1. Hỗn hợp A gồm mêtan, axêtylen theo tỷ lệ thể tích là 1:1
a/ Tinh chế CH4 từ hỗn hợp 
b/ Tinh chế C2H2 từ hỗn hợp 
2. Hỗn hợp A gồm axêtylen và hidro có tỷ khối so với hidro bằng 4.	
a/ Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A,
b/ Đốt nóng hỗn hợp trong bình kín có ít bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí B.
- Cho 1/2 khối lượng B đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành 0,12g kết tủa màu vàng. Tính khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp B.
- Cho 1/2 lượng khí B qua dung dịch nước Brôm thấy bình nặng thêm 0,041(g). Tính khối lượng của êtylen có trong hỗn hợp B.
Hướng dẫn:
1.
a/ Cho hỗn hợp đi qua nước Br2 dư:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 
Tinh chế được CH4 	
b/ Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Ag2O (NH2) 
	C2H2 + Ag2O C2Ag2 + H2O
	- Lọc lấy kết tủa hoàn tan bằng HNO3 
	C2Ag2 + HNO3 AgNO3 + C2H2 
2. 
a. Gọi một số mol của C2H2 là x -> nH2 = 1 - x
	Ta có: = 4
	-> x = 0, 25
	Ta có: C2H2 chiếm 25%; và H2Chiếm 75% 
b. Đốt nóng hỗn hợp
	C2H2 + H2 > C2H4 
	C2H2 + 3H2 > C2H6
	Hỗn hợp khí B; C2H2; C2H4; C2H6 
	Cho 1/2B đi qua dung dịch Ag2O (NH3)
	C2H2 + Ag2O C2Ag2 + H2O
	nC2H2 = nC2Ag2 = = 0,0005 (mol)
	Khối lượng C2H2 có trong hỗn hợp B: 0,0005.2. 26 = 0,026(g)	
	- Cho 1/2 B đi qua dung dịch Br2 
	Các phản ứng:
	C2H4 + Br2 C2H4 Br2
	C2h2 + 2Br2 C2H2 Br4
	- Khối lượng của C2H4 trong hỗn hợp B là:
	(0,041 - ). 2 = 0,056 (g) 	
Bài 2: Các hiđrocacbon A, B, C đều ở trạng thái khí ở điều kiện thường, xác định công thức của chúng bằng kết quả của từng thí nghiệm sau:
a, 1,4g chất A làm mất màu vừa đủ một dung dịch chứa 8g brôm.
b, Một thể tích V của B cháy cần 2,5V khí ôxi.
c, Tổng thể tích C và thể tích ô xi vừa đủ bằng tổng thể tích của khí CO2 và hơi nước tạo thành, thể tích hơi nước đúng bằng thể tích CO2.
a, theo TN ta có : MA= = 28 (g) 
Xét các trường hợp :- hiđrocacbon CnH2n+2 và CnH2n-2 không có trường hợp nào có M = 28g
- hiđrocacbon CnH2n : chỉ có C2H4 là thoả mãn M=28g vậy A là C2H4 (1đ)
b, Gọi công thức B là CxHy và đặt VB = V0
 Ta có :C2H4 + (x+ ) O2 xCO2 + H2O 
 VO2 (x + )V0
 =	x + 
 VCxHy V0
x, y phải thoả mãn điều kiện :
x, y là những số nguyên dương
2x-2 Ê y Ê 2x+2
Chỉ có nghiệm x=y=2 thoả mãn . Vậy B là C2H2 
C, Ta có : CnH2n + (n+ )O2 nCO2 + nH2O
-Theo PTHH VCO2= VH2O(hơi )
Nếu lấy VCnH2n =1 thì Vđầu = 1+ n + 
Vcuối =Vđầu -> 1= -> n=2 Vậy C là C2H4 
Bài 3: Hỗn hợp A gồm các khí mêtan, êtylen và axêtylen.
	a. Dẫn 2,8 lít hỗn hợp A ở đktc qua bình đựng dung dịch nước Brôm thấy bình bị nhạt màu đi một phần và có 20g brôm phản ứng.
	b. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit A đktc rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 175,2 gam dung dịch NaOH 20% sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 1,57% NaOH.
	Tính % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn:
Gọi x, y, z lần lượt là các số mol của CH4 , C2H4 và C2H2 có trong 2,8 lít hỗn hợp:
	 nhh = = 0, 125 mol
 Khi cho 2,8 lít hỗn hợp đi qua bình đựng nướcBrôm chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng
	Phương trình phản ứng: 
	C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
	C2H2 + 2 Br2 -> C2H2Br
	Ta có: nBr2 = y + 2z = = 0, 125	
	Đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp
	CH4 + 2O2 -> CO2 + 2h2O 
	2x 2x
	C2H4 + 3O2-> 2CO2 + 2H2O 
	2y 4y
	2C2H2 + O2 -> 4 CO2 + 2 H2O
 	2z 4z
	Ta có: n CO2 = 2x + 4y + 4z = 0,375 + y 	
	n NaOH = 0,876 mol
	CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O 
	1mol 2mol
	 n NaOH phản ứng = 2n CO2 = 0,75 + 2y
	 n NaOH dư = 0, 876 - 0,75 - 2y = 0,126 - 2y 
	Ta có hệ phương trình 	
	Giải hệ ta được: y = 0,025 	
	 x = z = 0, 05
	% CH4 = 40% 	
	% C2H4 = 20% 
	% C2H2 = 40% 	
Bài 4: Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức 
CnH2n +2. Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Brom dư để phản ứng xảy rảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp ha

File đính kèm:

  • docchuyen de hoa thcs hay tap 2.doc
Giáo án liên quan