Tiết 39: Sự oxi hoá , phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi (tiết 1)

Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nêu được khái niệm sự oxi hoá , phản ứng hoá hợp p/ư toả nhiệt , biết các ứng dụng của oxi

2.Kĩ năng:viết phương trình p/ư của oxi với các đơn chất & hợp chất

3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học

II. Đồ dùng

 1. G/v: phiếu học tập , bảng phụ

 2. H/s : Đọc trước bài 25 sgk

III.Phương pháp: Đàm thoại, hđn

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 39: Sự oxi hoá , phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 39 sự oxi hoá , phản ứng hoá hợp
 ứng dụng của oxi
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh nêu được khái niệm sự oxi hoá , phản ứng hoá hợp p/ư toả nhiệt , biết các ứng dụng của oxi
2.Kĩ năng:viết phương trình p/ư của oxi với các đơn chất & hợp chất
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Đồ dùng
 1. G/v: phiếu học tập , bảng phụ
 2. H/s : Đọc trước bài 25 sgk
III.Phương pháp: Đàm thoại, hđn
IV:Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): 1/ Nêu các t/c hoá học của oxi , viết pt p/ư minh hoạ ?
 2/ Chữa bài tập 4 sgk tr.84 ? 
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động: Sự oxi hoá là gì ? Thế nào là p/ư hoá hợp ? oxi có ứng dụng gì chúng ta vào bài mới hôm nay ?
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 8
phút
 10
phút
 10
phút
Hoạt động 1
MT: nêu được khái niệm sự oxi hoá
- G/v hướng dẫn h/s nhận xét các ví dụ ở góc bảng 
? Em cho biết các p/ư này có đặc điểm gì giống nhau ?
- H/s trả lời – h/s khác bổ xung
 + Các p/ư này đều có oxi t/d với chất khác
- Như vậy những p/ư hoá học kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
? Em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày ?
 + Sự cháy một chất trong không khí , sắt bị gỉ , nồi nhôm bị thủng ....
Hoạt động 2
MT:Nêu được p/ư hoá hợp là gì?
- G/v đưa ra nội dung bài tập : 
1. CaO + H2O à Ca(OH)2
2. 2Na + S Na2S
3. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
4. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
? Nhận xét số chất tham gia & số chất sản
 phảm trong các p/ư hoá học trên ?
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm trả lời – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt lại các p/ư trên là p/ư hoá hợp 
? Vậy p/ư hoá hợp là gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- ở nhiệt độ thường các p/ư hoá học đó hầu như không sảy ra. Nhưng chỉ cần nâng nhiệt độ để khơi mào p/ư lúc đầu , các chất sẽ cháy , đồng thời toả nhiều nhiệt những p/ư này được gọi là p/ư toả nhiệt
* Bài tập1: Hoàn thành các phương trình p/ư sau:
a) Mg + ? MgS
b) ? + O2 Al2O3
c) H2O điện phân H2 + O2 
d) CaCO3 CaO + CO2
e) ? + Cl2 CuCl2
f) Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Trong các p/ư trên p/ư nào thuộc loại p/ư hoá hợp ?
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo kết quả & viết phương trình – nhóm khác bổ xung
- G/v đưa đáp án đúng: P/ư hoá hợp gồm p/ư a, b & e
? Vì sao các p/ư đó là p/ư hoá hợp ?
(Vì có một chất sản phẩm được tạo ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu)
a) Mg + S MgS
b) 4Al + 3O2 2Al2O3
c) 2H2O điện phân 2H2 + O2 
d) CaCO3 CaO + CO2
e) Cu + Cl2 CuCl2
f) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Hoạt động 3
MT:Nêu được những ứng dụng của ô xi.
- G/v treo tranh ứng dụng của oxi cho h/s quan sát
? Em hãy kể ra các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v chốt kiến thức 
I. Sự oxi hoá
- Sự t/d của oxi với một chất khác là sự oxi hoá (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)
II. Phản ứng hoá hợp
 1/ Định nghĩa.
- P/ư hoá hợp là p/ư hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
- VD: 4P + O2 2P2O5
 2Na + S Na2S
- p/ư của oxi với lưu huỳnh , phôtpho , cacbon là p/ư toả nhiệt
 C + O2 CO2
III. ứng dụng của oxi.
 - Sự hô hấp: oxi cần thiết cho con & đ/v , những người phi công bay lên cao , thợ lặn , chiến sĩ chữa cháy.
 - Sự đốt nhiên liệu: các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí , trong công nghiệp s/x gang thép , chế tạo mìn phá đá , oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa
 4. Củng cố (5 phút): 1/ Em cho biết khái niệm sự oxi hoá ?
 2/ Nêu định nghĩa p/ư hoá hợp ? ứng dụng của oxi ?
 * Bài tập 2: lập phương trình hoá học biểu diễn các p/ư hoá hợp của:
 a) Lưu huỳnh với nhôm
 b) Oxi với magiê
 c) Clo với kẽm
 * Đáp án: a) 2Al + 3S Al2S3
 b) 2Mg + O2 2MgO
 c) Zn + Cl2 ZnCl2
5. Dặn dò (2 phút) : - bài tập về nhà: Từ bài 1 – bài 5 tr.87 sgk + đọc mục đọc thêm tr.87
 - Hướng dẫn bài 3: Đổi 1m3 = 100
 2 tạp chất không cháy : = 0,02m3 = 20dm3 => khối lượng CH4 
nguyên chất : 1000 – 20 = 980dm3

File đính kèm:

  • docTIET39~1.DOC
Giáo án liên quan